Thông tư liên tịch 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở cơ sở giáo dục phổ thông công lập
Số hiệu | 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV | Ngày ban hành | 23/08/2006 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 18/09/2006 |
Nguồn thu thập | Công báo từ số 17 đến số 18, năm 2006 | Ngày đăng công báo | 03/09/2006 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thiện Nhân / Bộ trưởng |
Cơ quan: | Bộ Nội vụ | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Quang Trung / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 28/08/2017 |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV được ban hành nhằm hướng dẫn định mức biên chế viên chức tại các cơ sở giáo dục phổ thông công lập. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo sự phù hợp giữa biên chế viên chức với quy hoạch mạng lưới giáo dục và khả năng ngân sách của địa phương.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư áp dụng cho các viên chức tại trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học công lập, không bao gồm các trường chuyên biệt hay trường chất lượng cao. Đối tượng áp dụng bao gồm cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên tại các cơ sở giáo dục này.
Văn bản được cấu trúc thành ba chương chính:
- Chương I: Những quy định chung, bao gồm phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
- Chương II: Định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông, quy định cụ thể cho từng cấp học.
- Chương III: Tổ chức thực hiện, nêu rõ trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc triển khai thực hiện các quy định.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định chi tiết về số lượng giáo viên tối đa trong mỗi lớp học và biên chế cán bộ quản lý theo từng hạng trường. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ những quy định trái với nội dung của nó.
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO-BỘ NỘI VỤ |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35 /2006/TTLT-BGDĐT-BNV |
Hà Nội, ngày 23 tháng 8 năm 2006 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN ĐỊNH MỨC BIÊN CHẾ VIÊN CHỨC Ở CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP
Căn cứ Nghị định số
71/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phân cấp quản lý biên
chế hành chính, sự nghiệp nhà nước; Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8
năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giáo dục; Chỉ thị số 14/2001/CT-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2001 của Thủ
tướng Chính phủ về việc đổi mới chương trình giáo dục phổ thông thực hiện Nghị
quyết số 40/2000/QH10 ngày 09 tháng 12 năm 2000 của Quốc hội; Ý kiến chỉ đạo của
Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 3091/VPCP-KG ngày 09 tháng 6 năm 2006 của
Văn phòng Chính phủ giao Bộ Nội vụ phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Thông tư Liên Bộ hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp giáo dục ở địa phương.
Sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính tại công văn số 9704/BTC-HCSN ngày 10 tháng
08 năm 2006 về việc định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông
công lập và ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 5736/BKH-KHGDTN&MT
ngày 04 tháng 08 năm 2006 về việc góp ý dự thảo Thông tư liên tịch hướng dẫn định
mức biên chế viên chức trong cơ sở giáo dục phổ thông công lập.
Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các
cơ sở giáo dục phổ thông công lập như sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Thông tư này hướng dẫn định mức biên chế áp dụng đối với viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập bao gồm cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.
Định mức biên chế viên chức không bao gồm các chức danh hợp đồng quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp;
b) Thông tư này áp dụng đối với các trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học công lập.
Thông tư này không áp dụng đối với các trường chuyên biệt, trường trung học phổ thông chất lượng cao, trung tâm kỹ thuật tổng hợp- hướng nghiệp.
2. Biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập phải phù hợp với quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục phổ thông, đặc điểm về công tác giáo dục của địa phương và khả năng ngân sách.
3. Định mức biên chế giáo viên trong 1 lớp của các cấp học quy định tại Thông tư này là số giáo viên để làm công tác giảng dạy tất cả các môn học và làm chủ nhiệm lớp, hoạt động giáo dục tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp có trong kế hoạch giáo dục quy định tại Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình giáo dục phổ thông.
4. Việc xếp hạng trường thực hiện theo quy định sau đây:
T T |
Trường |
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
1
|
Tiểu học: - Trung du, đồng bằng, thành phố - Miền núi, vùng sâu, hải đảo |
- Từ 28 lớp trở lên - Từ 19 lớp trở lên |
- Từ 18 đến 27 lớp - Từ 10 đến 18 lớp |
- Dưới 18 lớp - Dưới 10 lớp |
2 |
Trung học cơ sở: - Trung du, đồng bằng, thành phố - Miền núi, vùng sâu, hải đảo |
- Từ 28 lớp trở lên - Từ 19 lớp trở lên |
- Từ 18 đến 27 lớp - Từ 10 đến 18 lớp |
- Dưới 18 lớp - Dưới 10 lớp |
3 |
Trung học phổ thông: - Trung du, đồng bằng, thành phố - Miền núi, vùng sâu, hải đảo |
- Từ 28 lớp trở lên - Từ 19 lớp trở lên |
- Từ 18 đến 27 lớp - Từ 10 đến 27 lớp |
- Dưới 18 lớp - Dưới 10 lớp |
Các hạng I, II và III của trường tiểu học, trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông quy định trên đây tương đương với các hạng tám, chín và mười đối với trường tiểu học, các hạng bảy, tám và chín đối với trường trung học cơ sở, các hạng sáu, bảy và tám của trường trung học phổ thông quy định tại Điều 8 của Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập.
5. Đối với trường phổ thông có nhiều cấp học thì việc xác định hạng trường, biên chế cán bộ quản lý, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị, thí nghiệm, văn phòng được áp dụng theo quy định đối với cấp học cao nhất có trong trường đó.
6. Số tiết dạy trong 1 tuần của cán bộ quản lý và giáo viên được quy định như sau:
a) Hiệu trưởng trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học dạy 2 tiết;
b) Phó hiệu trưởng trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học dạy 4 tiết;
c) Giáo viên tiểu học dạy 23 tiết, giáo viên trung học cơ sở dạy 19 tiết, giáo viên trung học phổ thông dạy 17 tiết;
d) Giáo viên chủ nhiệm lớp ở cấp tiểu học được giảm 3 tiết trong 1 tuần, ở cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông được giảm 4 tiết trong 1 tuần.
7. Nhân viên làm công tác văn phòng trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập ngoài việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ theo các chức danh còn phải kiêm nhiệm thêm các công việc khác của trường.
II. ĐỊNH MỨC BIÊN CHẾ VIÊN CHỨC Ở CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
1. Trường tiểu học
a) Biên chế cán bộ quản lý:
Mỗi trường có một hiệu trưởng và một số phó hiệu trưởng được quy định cụ thể như sau:
Trường hạng 1 có không quá 2 phó hiệu trưởng.
Trường hạng 2, hạng 3 có 1 phó hiệu trưởng.
Trường tiểu học có từ 5 điểm trường trở lên được bố trí thêm 1 phó hiệu trưởng.
b) Biên chế giáo viên:
Đối với trường tiểu học dạy 1 buổi trong ngày được bố trí biên chế không quá 1,20 giáo viên trong 1 lớp;
Đối với trường tiểu học dạy 2 buổi trong ngày được bố trí biên chế không quá 1,50 giáo viên trong 1 lớp;
Mỗi trường được bố trí 01 biên chế giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
Đối với nữ giáo viên còn trong độ tuổi sinh con (chưa sinh từ 1 đến 2 con), số thời gian nghỉ thai sản được tính để bổ sung thêm quỹ lương (nếu còn thiếu) của trường để trả cho người trực tiếp dạy thay.
c) Biên chế viên chức làm công tác thư viện, thiết bị, văn phòng:
Công tác thư viện, thiết bị: Trường hạng 1 được bố trí 2 biên chế; trường hạng 2, hạng 3 được bố trí 1 biên chế.
Công tác văn phòng (Văn thư, Thủ quỹ, Kế toán, Y tế trường học):
Trường hạng 1 được bố trí 3 biên chế : 01 Văn thư và Thủ quỹ, 01 Kế toán 01 Y tế trường học;
Trường hạng 2, hạng 3 được bố trí 2 biên chế: 01 Kế toán và Văn thư, 01 Y tế trường học và Thủ quỹ.
2. Trường Trung học cơ sở
a) Biên chế cán bộ quản lý:
Mỗi trường có một hiệu trưởng và một số phó hiệu trưởng được quy định cụ thể như sau:
Trường hạng 1 có không quá 2 phó hiệu trưởng;
Trường hạng 2, hạng 3 có 1 phó hiệu trưởng.
b) Biên chế giáo viên:
Mỗi lớp được bố trí biên chế không quá 1,90 giáo viên;
Mỗi trường được bố trí 01 biên chế giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
c) Biên chế viên chức làm công tác thư viện, thiết bị, thí nghiệm, văn phòng:
Công tác thư viện: Mỗi trường được bố trí 01 biên chế;
Công tác thiết bị, thí nghiệm: Trường hạng 1 được bố trí 02 biên chế; trường hạng 2, hạng 3 được bố trí 01 biên chế;
Công tác văn phòng (Văn thư, Thủ quỹ, Kế toán, Y tế trường học):
Mỗi trường được bố trí 03 biên chế : 01 Văn thư và Thủ quỹ, 01 Kế toán, 01 Y tế trường học; trường có từ 40 lớp trở lên được bố trí thêm 01 biên chế.
3. Trường trung học phổ thông
a) Biên chế cán bộ quản lý:
Mỗi trường có một hiệu trưởng và một số phó hiệu trưởng được quy định cụ thể như sau:
Trường hạng 1 có không quá 3 phó hiệu trưởng;
Trường hạng 2 có không quá 2 phó hiệu trưởng;
Trường hạng 3 có 1 phó hiệu trưởng.
b) Biên chế giáo viên:
Mỗi lớp được bố trí biên chế không quá 2,25 giáo viên;
Giáo viên làm công tác Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (Bí thư, Phó Bí thư hoặc Trợ lý thanh niên, cố vấn Đoàn) được hưởng chế độ, chính sách quy định tại Quyết định Số 61/2005/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề và trung học phổ thông.
c) Biên chế viên chức làm công tác thư viện, thiết bị, thí nghiệm, văn phòng:
Công tác thư viện: Mỗi trường được bố trí 01 biên chế;
Công tác thiết bị, thí nghiệm: Trường hạng 1 được bố trí 02 biên chế, trường hạng 2, hạng 3 được bố trí 01 biên chế.
Công tác văn phòng (Văn thư, Thủ quỹ, Kế toán, Y tế trường học):
Mỗi trường được bố trí 03 biên chế : 01 Văn thư và Thủ quỹ, 01 Kế toán, 01 Y tế trường học; trường có từ 40 lớp trở lên được bố trí thêm 01 biên chế .
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ hướng dẫn định mức biên chế viên chức các cơ sở giáo dục phổ thông công lập tại Thông tư này và những quy định tại Thông tư số 89/2003/TT-BNV ngày 24 tháng 12 năm 2003 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các giám đốc sở giáo dục và đào tạo, sở nội vụ, sở tài chính xây dựng kế hoạch biên chế sự nghiệp giáo dục ở địa phương, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định.
2. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị sự nghiệp trực thuộc thực hiện các quy định của pháp luật về cơ chế quản lý biên chế, tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước, quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập, hàng năm báo cáo định kỳ việc thực hiện biên chế sự nghiệp theo quy định của pháp luật.
3. Kinh phí để thực hiện hệ thống định mức biên chế quy định tại Thông tư này từ nguồn ngân sách địa phương theo quy định về phân cấp quản lý ngân sách.
4. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Những quy định và hướng dẫn trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
5. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ để xem xét, giải quyết./.
BỘ TRƯỞNG BỘ
NỘI VỤ |
BỘ TRƯỞNG BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
Nơi nhận:
- Ban Bí thư TW Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- CQ thuộc CP;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Sở Tài chính, Sở GD&ĐT, Sở Nội vụ
các Tỉnh, TP;
- Các Vụ, Viện, Thanh tra, Cục, đơn vị
tổ chức thuộc Bộ;
- Cục KTVBQPPL ( Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ,
- Công báo;
- Lưu VT, PC, TCCB (BGDĐT); VT,TCBC(BNV)./.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở cơ sở giáo dục phổ thông công lập]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị quyết 40/2000/NQ-QH10 đổi mới chương trình giáo dục phổ thông] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 75/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục
Nghị định 71/2003/NĐ-CP phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị quyết 40/2000/NQ-QH10 đổi mới chương trình giáo dục phổ thông]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 75/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục
Nghị định 71/2003/NĐ-CP phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước
Nghị định 68/2000/NĐ-CP thực hiện chế độ hợp đồng loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở cơ sở giáo dục phổ thông công lập] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở cơ sở giáo dục phổ thông công lập]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở cơ sở giáo dục phổ thông công lập]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở cơ sở giáo dục phổ thông công lập]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở cơ sở giáo dục phổ thông công lập]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở cơ sở giáo dục phổ thông công lập]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở cơ sở giáo dục phổ thông công lập] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở cơ sở giáo dục phổ thông công lập]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở cơ sở giáo dục phổ thông công lập]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở cơ sở giáo dục phổ thông công lập]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở cơ sở giáo dục phổ thông công lập]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở cơ sở giáo dục phổ thông công lập]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở cơ sở giáo dục phổ thông công lập] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở cơ sở giáo dục phổ thông công lập]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở cơ sở giáo dục phổ thông công lập]"
Thông tư 89/2003/TT-BNV thực hiện phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước
Quyết định 16/2006/QĐ-BGDĐT chương trình giáo dục phổ thông
Quyết định 61/2005/QĐ-TTg chính sách cán bộ Đoàn TNCSHCM Hội Sinh viên Việt Nam Liên hiệp Thanh niên trường đại học cao đẳng THCN dạy nghề THPT
Quyết định 181/2005/QĐ-TTg phân loại, xếp hạng tổ chức sự nghiệp,dịch vụ công lập
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
23/08/2006 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở cơ sở giáo dục phổ thông công lập | |
18/09/2006 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở cơ sở giáo dục phổ thông công lập | |
28/08/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở cơ sở giáo dục phổ thông công lập | |
28/08/2017 | Bị thay thế | Thông tư 16/2017/TT-BGDĐT khung vị trí việc làm số lượng người làm cơ sở giáo dục phổ thông |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
35.2006.TTLT.BGDĐT.BNV.doc |