Quyết định 61/2005/QĐ-TTg chính sách cán bộ Đoàn TNCSHCM Hội Sinh viên Việt Nam Liên hiệp Thanh niên trường đại học cao đẳng THCN dạy nghề THPT
Số hiệu | 61/2005/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 24/03/2005 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 14/04/2005 |
Nguồn thu thập | Công báo số 25 + 26, năm 2005; | Ngày đăng công báo | 30/03/2005 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 13/2013/QĐ-TTg Về chế độ, chính sách đối với cán bộ Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội sinh viên Việt Nam, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam trong các cơ sở giáo dục và cơ sở dạy nghề | Ngày hết hiệu lực | 26/03/2013 |
Tóm tắt
Quyết định 61/2005/QĐ-TTg được ban hành nhằm quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam và Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam trong các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề và trung học phổ thông. Mục tiêu chính của quyết định này là phát huy vai trò của công tác Đoàn, Hội trong giáo dục và đào tạo.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm các cán bộ Đoàn, Hội trong các trường công lập và ngoài công lập. Đối tượng áp dụng là giảng viên, giáo viên, cán bộ không trực tiếp giảng dạy, cũng như sinh viên, học sinh tham gia vào các hoạt động Đoàn, Hội.
Cấu trúc của quyết định gồm 6 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Đối tượng và phạm vi điều chỉnh.
- Điều 2: Chế độ, chính sách đối với cán bộ Đoàn, Hội là giảng viên, giáo viên.
- Điều 3: Các quy định về chế độ chính sách đối với cán bộ Đoàn, Hội là sinh viên, học sinh.
- Điều 4: Chế độ chính sách đối với cán bộ Đoàn, Hội trong các trường ngoài công lập.
- Điều 5: Hiệu lực thi hành.
- Điều 6: Tổ chức thực hiện.
Các điểm mới trong quyết định này bao gồm quy định cụ thể về thời gian làm công tác Đoàn, Hội và mức phụ cấp cho cán bộ Đoàn, Hội tùy thuộc vào quy mô trường học. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ các quy định trước đó liên quan đến chế độ chính sách cho cán bộ Đoàn, Hội.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2005/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 24 tháng 3 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 61/2005/QĐ-TTG NGÀY 24 THÁNG 3 NĂM 2005 VỀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH, HỘI SINH VIÊN VIỆT NAM, HỘI LIÊN HIỆP THANH NIÊN VIỆT NAM TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP, DẠY NGHỀ VÀ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ
quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng
vũ trang;
Căn cứ Quyết định số 128/QĐ-TW ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Ban Bí thư
Trung ương Đảng về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ
quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bí thư thứ nhất Trung
ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về chế độ, chính sách đối với cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Sinh viên Việt Nam, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề và trung học phổ thông (sau đây gọi chung là cán bộ Đoàn, Hội) nhằm phát huy vai trò của công tác Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên, Hội Liên hiệp thanh niên trong nhà trường với trách nhiệm là một bộ phận quan trọng của công tác giáo dục và đào tạo.
Điều 2. Chế độ, chính sách đối với cán bộ Đoàn, Hội là giảng viên, giáo viên, cán bộ không trực tiếp giảng dạy
1. Quy định thời gian làm công tác Đoàn, Hội tính theo định mức giờ chuẩn:
a) Đối với các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề có dưới 5.000 sinh viên, học sinh:
- Bí thư Đoàn trường là giảng viên, giáo viên thì thời gian làm công tác Đoàn được tính bằng 50% định mức giờ chuẩn; là cán bộ không trực tiếp giảng dạy thì được dành 50% thời gian làm việc để làm công tác Đoàn.
- Phó Bí thư Đoàn, Chủ tịch Hội Sinh viên, Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên cấp trường là giảng viên, giáo viên thì thời gian làm công tác Đoàn, Hội được tính bằng 30% định mức giờ chuẩn; là cán bộ không trực tiếp giảng dạy thì được dành 30% thời gian làm việc để làm công tác Đoàn, Hội.
b) Đối với các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề có từ 5.000 sinh viên, học sinh đến dưới 10.000 sinh viên, học sinh:
- Bí thư Đoàn trường là giảng viên, giáo viên thì thời gian làm công tác Đoàn được tính bằng 60% định mức giờ chuẩn; là cán bộ không trực tiếp giảng dạy thì được dành 60% thời gian làm việc để làm công tác Đoàn.
- Phó Bí thư Đoàn, Chủ tịch Hội Sinh viên, Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên cấp trường là giảng viên, giáo viên thì thời gian làm công tác Đoàn, Hội được tính bằng 40% định mức giờ chuẩn; là cán bộ không trực tiếp giảng dạy thì được dành 40% thời gian làm việc để làm công tác Đoàn, Hội.
c) Đối với các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề có từ 10.000 sinh viên, học sinh trở lên:
- Bí thư Đoàn trường là giảng viên, giáo viên thì thời gian làm công tác Đoàn được tính bằng 70% định mức giờ chuẩn; là cán bộ không trực tiếp giảng dạy thì được dành 70% thời gian làm việc để làm công tác Đoàn.
- Phó Bí thư Đoàn, Chủ tịch Hội Sinh viên, Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên cấp trường là giảng viên, giáo viên thì thời gian làm công tác Đoàn, Hội được tính bằng 50% định mức giờ chuẩn; là cán bộ không trực tiếp giảng dạy thì được dành 50% thời gian làm việc để làm công tác Đoàn, Hội.
d) Đối với các trường trung học phổ thông, trường bổ túc văn hóa và trung tâm giáo dục thường xuyên:
- Thời gian làm công tác Đoàn của Bí thư (hoặc trợ lý Thanh niên, cố vấn Đoàn, sau đây gọi chung là Trợ lý thanh niên) các trường dưới 28 lớp được tính bằng 70% định mức giờ chuẩn/tuần; các trường từ 28 lớp trở lên dạy 2 tiết/tuần.
- Thời gian làm công tác Đoàn của Phó Bí thư các trường dưới 28 lớp được tính bằng 35% định mức giờ chuẩn/tuần; các trường từ 28 lớp trở lên được tính bằng 50% định mức giờ chuẩn/tuần.
Các quy định về số lượng sinh viên ở điểm a, điểm b và điểm c trên đây chỉ tính đối với sinh viên hệ chính quy. Cán bộ đoàn, Hội tham gia giảng dạy thì được hưởng chế độ vượt giờ theo quy định.
2. Phụ cấp cho cán bộ Đoàn, Hội trong trường học:
a) Đối với các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề:
- Bí thư Đoàn trường được hưởng phụ cấp như Trưởng phòng nghiệp vụ.
- Phó Bí thư Đoàn, Chủ tịch Hội sinh viên, Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên cấp trường được hưởng phụ cấp như Phó Trưởng phòng nghiệp vụ.
b) Đối với các trường trung học phổ thông, trường bổ túc văn hóa và trung tâm giáo dục thường xuyên:
Bí thư, Phó Bí thư Đoàn, trợ lý thanh niên và Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên cấp trường được hưởng phụ cấp như Tổ trưởng chuyên môn hoặc Trưởng bộ môn.
c) Trường hợp cán bộ Đoàn, Hội là giảng viên, giáo viên, cán bộ giữ chức vụ có phụ cấp tương đương hoặc cao hơn phụ cấp Trưởng phòng nghiệp vụ, Phó Trưởng phòng nghiệp vụ, Tổ trưởng chuyên môn hoặc Trưởng bộ môn thì được hưởng mức phụ cấp cao nhất.
3. Quy định về cán bộ chuyên trách làm công tác Đoàn, Hội trong trường học:
a) Cán bộ chuyên trách làm công tác Đoàn, Hội trong trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề:
- Các trường có dưới 5.000 sinh viên, học sinh bố trí tối thiểu 01 cán bộ chuyên trách.
- Các trường có từ 5.000 đến dưới 10.000 sinh viên, học sinh bố trí tối thiểu 02 cán bộ chuyên trách.
- Các trường có từ 10.000 sinh viên, học sinh trở lên bố trí tối thiểu 03 cán bộ chuyên trách.
b) Các trường trung học phổ thông, trường bổ túc văn hoá và trung tâm giáo dục thường xuyên có từ 28 lớp trở lên bố trí tối thiểu 01 cán bộ chuyên trách.
Điều 3. Các quy định về chế độ chính sách đối với cán bộ Đoàn, Hội là sinh viên, học sinh
1. Uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương Đoàn, Trung ương Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam, Trung ương Hội Sinh viên Việt Nam, Bí thư, Phó Bí thư Đoàn trường; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Sinh viên và Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Thanh niên cấp trường được ưu tiên cộng điểm đánh giá kết quả rèn luyện, xét cấp học bổng, giới thiệu việc làm và hỗ trợ thêm về điều kiện làm việc, học tập theo khả năng, tình hình thực tế của từng trường.
2. Nhà trường có trách nhiệm hỗ trợ hoạt động phí cho ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đoàn, Trung ương Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam, Trung ương Hội Sinh viên Việt Nam, Bí thư, Phó Bí thư Đoàn, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Sinh viên, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp thanh niên cấp trường là sinh viên, học sinh. Mức hỗ trợ vận dụng phù hợp với điều kiện và khả năng của nhà trường.
3. Nhà trường có trách nhiệm tạo điều kiện cho cán bộ Đoàn, Hội học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; bảo đảm về kinh phí, cơ sở vật chất cho tổ chức Đoàn, Hội hoạt động; các trường vận dụng cụ thể hoá chế độ, chính sách cho các đối tượng cán bộ Đoàn, Hội khác phù hợp với yêu cầu công tác và điều kiện của nhà trường.
Điều 4. Chế độ chính sách đối với cán bộ Đoàn, Hội trong các trường ngoài công lập
Các trường ngoài công lập căn cứ quyết định này để vận dụng thực hiện chế độ, chính sách cho cán bộ Đoàn, Hội phù hợp với điều kiện và khả năng kinh phí của nhà trường.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Bãi bỏ hiệu lực thi hành các quy định về chế độ chính sách cán bộ Đoàn, Hội trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề và trung học phổ thông đã ban hành trước đây:
a) Điều 4 khoản 2 Quyết định số 243-CP ngày 28 tháng 6 năm 1979 của Hội đồng Chính phủ về tổ chức bộ máy, biên chế của các trường phổ thông.
b) Điểm V phần B Thông tư số 21-TT/GD ngày 10 tháng 12 năm 1968 của Bộ Giáo dục; Điều 4 Quyết định số 1419/QĐ ngày 07 tháng 01 năm 1976 của Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp; Điều 12 Quyết định số 1712/QĐ-BĐH ngày 18 tháng 12 năm 1978 của Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp; Mục VI Thông tư số 49/TT ngày 29 tháng 11 năm 1979 của Bộ Giáo dục; Công văn số 1196/TCCB ngày 08 tháng 4 năm 1988 của Bộ Đại học, Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách quy định tại Quyết định này được bố trí trong kinh phí hoạt động của các trường, cơ sở giáo dục đào tạo.
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Uỷ ban Quốc gia về Thanh niên Việt Nam và Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 61/2005/QĐ-TTg chính sách cán bộ Đoàn TNCSHCM Hội Sinh viên Việt Nam Liên hiệp Thanh niên trường đại học cao đẳng THCN dạy nghề THPT]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 61/2005/QĐ-TTg chính sách cán bộ Đoàn TNCSHCM Hội Sinh viên Việt Nam Liên hiệp Thanh niên trường đại học cao đẳng THCN dạy nghề THPT] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 61/2005/QĐ-TTg chính sách cán bộ Đoàn TNCSHCM Hội Sinh viên Việt Nam Liên hiệp Thanh niên trường đại học cao đẳng THCN dạy nghề THPT]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 61/2005/QĐ-TTg chính sách cán bộ Đoàn TNCSHCM Hội Sinh viên Việt Nam Liên hiệp Thanh niên trường đại học cao đẳng THCN dạy nghề THPT]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 61/2005/QĐ-TTg chính sách cán bộ Đoàn TNCSHCM Hội Sinh viên Việt Nam Liên hiệp Thanh niên trường đại học cao đẳng THCN dạy nghề THPT]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 61/2005/QĐ-TTg chính sách cán bộ Đoàn TNCSHCM Hội Sinh viên Việt Nam Liên hiệp Thanh niên trường đại học cao đẳng THCN dạy nghề THPT]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 61/2005/QĐ-TTg chính sách cán bộ Đoàn TNCSHCM Hội Sinh viên Việt Nam Liên hiệp Thanh niên trường đại học cao đẳng THCN dạy nghề THPT]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 61/2005/QĐ-TTg chính sách cán bộ Đoàn TNCSHCM Hội Sinh viên Việt Nam Liên hiệp Thanh niên trường đại học cao đẳng THCN dạy nghề THPT] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 61/2005/QĐ-TTg chính sách cán bộ Đoàn TNCSHCM Hội Sinh viên Việt Nam Liên hiệp Thanh niên trường đại học cao đẳng THCN dạy nghề THPT]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 61/2005/QĐ-TTg chính sách cán bộ Đoàn TNCSHCM Hội Sinh viên Việt Nam Liên hiệp Thanh niên trường đại học cao đẳng THCN dạy nghề THPT]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 61/2005/QĐ-TTg chính sách cán bộ Đoàn TNCSHCM Hội Sinh viên Việt Nam Liên hiệp Thanh niên trường đại học cao đẳng THCN dạy nghề THPT]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 61/2005/QĐ-TTg chính sách cán bộ Đoàn TNCSHCM Hội Sinh viên Việt Nam Liên hiệp Thanh niên trường đại học cao đẳng THCN dạy nghề THPT]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 61/2005/QĐ-TTg chính sách cán bộ Đoàn TNCSHCM Hội Sinh viên Việt Nam Liên hiệp Thanh niên trường đại học cao đẳng THCN dạy nghề THPT]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 61/2005/QĐ-TTg chính sách cán bộ Đoàn TNCSHCM Hội Sinh viên Việt Nam Liên hiệp Thanh niên trường đại học cao đẳng THCN dạy nghề THPT] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 61/2005/QĐ-TTg chính sách cán bộ Đoàn TNCSHCM Hội Sinh viên Việt Nam Liên hiệp Thanh niên trường đại học cao đẳng THCN dạy nghề THPT]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 61/2005/QĐ-TTg chính sách cán bộ Đoàn TNCSHCM Hội Sinh viên Việt Nam Liên hiệp Thanh niên trường đại học cao đẳng THCN dạy nghề THPT]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
24/03/2005 | Văn bản được ban hành | Quyết định 61/2005/QĐ-TTg chính sách cán bộ Đoàn TNCSHCM Hội Sinh viên Việt Nam Liên hiệp Thanh niên trường đại học cao đẳng THCN dạy nghề THPT | |
14/04/2005 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 61/2005/QĐ-TTg chính sách cán bộ Đoàn TNCSHCM Hội Sinh viên Việt Nam Liên hiệp Thanh niên trường đại học cao đẳng THCN dạy nghề THPT | |
26/03/2013 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 61/2005/QĐ-TTg chính sách cán bộ Đoàn TNCSHCM Hội Sinh viên Việt Nam Liên hiệp Thanh niên trường đại học cao đẳng THCN dạy nghề THPT | |
26/03/2013 | Bị thay thế | Quyết định 13/2013/QĐ-TTg chế độ chính sách đối với cán bộ Đoàn Thanh niên |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
61.2005.QD-TTg.doc |