Thông tư 99/2002/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí áp dụng tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam
| Số hiệu | 99/2002/TT-BTC | Ngày ban hành | 25/10/2002 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 09/11/2002 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 59 | Ngày đăng công báo | 25/11/2002 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Lê Thị Băng Tâm / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 05/03/2005 | |
Tóm tắt
Thông tư 99/2002/TT-BTC, được ban hành ngày 25 tháng 10 năm 2002, nhằm hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí tại các cơ quan đại diện ngoại giao và lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu lệ phí lãnh sự, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài chính của các cơ quan này.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư áp dụng cho tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có liên quan đến các dịch vụ lãnh sự. Đối tượng nộp lệ phí bao gồm những người yêu cầu dịch vụ lãnh sự, ngoại trừ một số trường hợp được miễn lệ phí như khách mời của Nhà nước hoặc viên chức ngoại giao.
Thông tư được cấu trúc thành 6 chương chính, bao gồm: Phạm vi và đối tượng nộp lệ phí, Mức thu, Thu, nộp và quản lý lệ phí, Sử dụng tiền thu lệ phí, Quyết toán thu chi lệ phí, và Tổ chức thực hiện. Một số điểm mới trong Thông tư này là quy định cụ thể về mức thu lệ phí và cách thức quản lý tài chính, bao gồm việc phân chia tỷ lệ phần trăm giữa các quỹ khác nhau.
Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế một số thông tư trước đó. Lộ trình thực hiện sẽ được điều chỉnh theo hướng dẫn riêng từ Bộ Tài chính sau năm 2005. Điều này cho thấy sự linh hoạt trong việc áp dụng và điều chỉnh chính sách theo tình hình thực tế.
|
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 99/2002/TT-BTC |
Hà Nội ngày 25 tháng 10 năm 2002 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 99/2002/TT-BTC NGÀY 25 THÁNG 10 NĂM 2002 HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP QUẢN LÍ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ÁP DỤNG TẠI CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NGOẠI GIAO, CƠ QUAN LÃNH SỰ VIỆT NAM TẠI NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Pháp lệnh của Uỷ ban
thường vụ Quốc hội số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 189/HĐBT ngày 4/6/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là
Chính phủ) quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh lãnh sự;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ qui định chi
tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Công văn số 398/CP-KTTH ngày14/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ về cơ
chế sử dụng lệ phí lãnh sự ngoài nước;
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí áp dụng tại
cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài (gọi chung
là lệ phí lãnh sự) như sau:
I- PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NỘP LỆ PHÍ
1. Phạm vi: Thông tư này chỉ thực hiện kể từ ngày có hiệu lực đến hết 31/12/2005. Từ 1/1/2006 sẽ có hướng dẫn riêng.
2. Đối tượng nộp:
Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài được cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại nước ngoài phục vụ về công việc quản lý nhà nước theo yêu cầu hoặc theo quy định của pháp luật thì phải nộp lệ phí theo qui định tại Thông tư này.
3. Không thu lệ phí lãnh sự đối với những trường hợp sau đây:
a) Người nước ngoài là khách mời (kể cả vợ hoặc chồng và các con cùng đi theo khách mời) của Đảng, Quốc hội, Nhà nước, Chính phủ hoặc của lãnh đạo Đảng, Quốc hội, Nhà nước, Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam mời với tư cách cá nhân.
b) Viên chức, nhân viên hành chính kỹ thuật (kể cả vợ hoặc chồng và các con) của cơ quan đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự nước ngoài, các tổ chức quốc tế được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ.
c) Người nước ngoài mang hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ do nước ngoài cấp, theo nguyên tắc có đi có lại.
d) Người nước ngoài thuộc diện được miễn lệ phí theo hiệp định hoặc thoả thuận giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ hoặc tổ chức nước ngoài.
e) Người nước ngoài là công dân của nước chưa ký hiệp định hoặc thoả thuận với Việt Nam nhưng đã đơn phương miễn lệ phí thị thực cho công dân Việt Nam mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ hoặc hộ chiếu phổ thông thì cũng được miễn lệ phí thị thực theo nguyên tắc có đi, có lại.
g) Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam.
h) Đối tượng được miễn lệ phí lãnh sự theo Quyết định cụ thể của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
II- MỨC THU
Mức thu lệ phí lãnh sự được quy định tại Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư này áp dụng tại cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
Những trường hợp sau đây, mức thu cụ thể được áp dụng như sau:
a) Người Việt Nam định cư tại Trung quốc, Lào, Thái Lan nộp bằng 50% mức thu quy định; Người Việt Nam định cư tại Campuchia nộp bằng 20% mức thu qui định tương ứng với loại công việc quy định tại Biểu mức thu.
b) Theo nguyên tắc có đi có lại và tập quán quốc tế ở từng nước, Bộ Ngoại giao xem xét quyết định điều chỉnh (tăng hoặc giảm) đến 20% mức thu quy định tại Biểu mức thu ban hành kèm theo Thông tư này, áp dụng tại cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở từng nước cụ thể. Trường hợp phải điều chỉnh mức thu (tăng, giảm) trên 20% thì Bộ Ngoại giao có văn bản đề nghị Bộ Tài chính quyết định.
2. Lệ phí lãnh sự thu bằng đô la Mỹ (USD) hoặc bằng tiền nước sở tại trên cơ sở qui đổi từ đôla Mỹ theo tỷ giá do ngân hàng nơi cơ quan đại diệnViệt nam mở tài khoản và được giữ ổn định trong thời gian 6 tháng. Trong thời gian này nếu tỉ giá biến động tăng hoặc giảm 20% Trưởng cơ quan đại diện phải báo cáo về Bộ Tài chính để xem xét qui định lại mức thu lệ phí bằng đồng nước sở tại và cũng giữ ổn định theo nguyên tắc này.
III- THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ
1. Cơ quan thu lệ phí lãnh sự là cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài trực tiếp phục vụ các tổ chức, cá nhân về công việc quản lý nhà nước theo yêu cầu hoặc theo quy định của pháp luật. Cơ quan thu lệ phí lãnh sự có trách nhiệm:
- Tổ chức thu, nộp lệ phí theo đúng qui định tại Thông tư này. Khi thu, nộp tiền lệ phí phải sử dụng chứng từ thu, nộp lệ phí do Bộ Ngoại giao in và phát hành phù hợp với yêu cầu quản lý của ngành sau khi đã có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế).
- Thực hiện mở sổ sách kế toán theo dõi thu, số nộp ngân sách và sử dụng tiền lệ phí theo đúng chế độ qui định.
2. Thủ tục thu, nộp Ngân sách nhà nước
Trong thời gian 5 năm từ năm 2001- 2005 Bộ Ngoại giao được trích 70% trên tổng số tiền lệ phí thực thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi theo nội dung qui định tại phần IV của Thông tư này, số tiền còn lại (30%) định kì hàng tháng (chậm nhất là ngày 25 của tháng), cơ quan thu phải nộp vào Quĩ tạm giữ ngân sách nhà nước theo qui định tại Thông tư số 29/2000/TT-BTC ngày 24/4/2000 của Bộ Tài chính ngày qui định về quản lí Quĩ tạm giữ của ngân sách nhà nước tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài . Từ năm 2006 trở đi Bộ Tài chính sẽ có hướng dẫn riêng.
IV- SỬ DỤNG TIỀN THU LỆ PHÍ
Số thu 70% lệ phí để lại, Bộ Ngoại giao được sử dụng chi cho các nội dung sau đây:
1.Trong thời gian 5 năm từ năm 2001-2005 Bộ Ngoại giao được sử dụng 40% số thu để đầu tư cho các dự án xây dựng cơ bản. Việc sử dụng và quản lí 40% số thu lệ phí lãnh sự được thực hiện theo qui định tại Thông tư số 85/2001/TT-BTC ngày 25/10/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng nguồn lệ phí lãnh sự ngoài nước để lại cho Bộ Ngoại giao đầu tư cho các dự án mua nhà, nâng cấp cơ sở vật chất và phương tiện làm việc cho các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Số thu 30% lệ phí lãnh sự chi cho các nội dung như sau:
a. Chi mua hộ chiếu, ấn phẩm trắng và các chi phí liên quan đến công việc thu lệ phí ( tiền vận chuyển, tờ khai, biểu mẫu, văn phòng phẩm....).
b. Sau khi trừ chi phí nêu tại điểm 2a, phần còn lại được phân phối như sau:
+ Trích 1/3 để bổ sung kinh phí thường xuyên dùng cho việc sửa chữa trụ sở nhà ở và mua sắm trang thiết bị cho các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
+ Trích 2/3 để:
- Phụ cấp cho cán bộ có liên quan đến công việc thu.
- Điều hoà và phân phối thu nhập giữa các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
- Lập quĩ khen thưởng và phúc lợi, bình quân một năm, một người tối đa không quá ba tháng sinh hoạt phí thực hiện.
c. Bộ Ngoại giao căn cứ đặc điểm từng địa bàn và tình hình cụ thể hàng năm hướng dẫn nội dung chi, điều hoà, phân phối thu nhập giữa các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và báo cáo Bộ Tài chính tình hình thực hiện công việc.
Bộ Tài chính thực hiện việc ghi thu vào ngân sách nhà nước và ghi chi cấp dự toán ngân sách cho Bộ Ngoại giao đối với số tiền lệ phí được trích 30% để lại này.
Toàn bộ số tiền lệ phí được trích, cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự phải sử dụng theo chế độ qui định và quyết toán chi hàng năm,số sử dụng không hết trong năm được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo qui định.
V- QUYẾT TOÁN THU CHI LỆ PHÍ
1. Các cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài có trách nhiệm mở sổ sách kế toán để ghi chép, hạch toán số thu, chi lệ phí theo đúng Quyết định số 999/TC-QĐ-CĐKT ngày 2/11/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành hệ thống chế độ kế toán hành chính sự nghiệp.
2. Bộ Ngoại giao chịu trách nhiệm kiểm tra xác nhận quyết toán thu, chi lệ phí lãnh sự của các Cơ quan đại diện Việt nam ở nước ngoài (phụ lục số 1) và tổng hợp vào báo cáo quyết toán năm gửi Bộ Tài chính thẩm định (phụ lục số 2 và phụ lục số 3) và ra thông báo duyệt quyết toán cùng với quyết toán kinh phí các cơ quan đại diện Việt nam ở nước ngoài của Bộ Ngoại giao .
3. Bộ Ngoại giao chịu trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài chính tổ chức kiểm tra định kì các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để đảm bảo thu, chi đúng chế độ quy định.
VI- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Thông tư số 64/2000/TT-BTC ngày 3/7/2000,Thông tư số 90/2000/TT-BTC ngày 1/9/2000 của Bộ Tài chính và Thông tư liên tịch số 08/TTLT-BTP-BNG ngày 31/12/1998 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao.
2. Bộ Ngoại giao hướng dẫn các cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài thực hiện thu, nộp và sử dụng lệ phí lãnh sự theo quy định tại Thông tư này.
3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí lãnh sự và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
|
|
Lê Thị Băng Tâm (Đã ký) |
BIỂU MỨC
THU LỆ PHÍ LÃNH SỰ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 99/2002/TT-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2002 của
Bộ Tài chính)
|
STT |
Danh mục |
Mức thu (USD) |
|
|
|
|
Người Việt Nam mang hộ chiếu Việt Nam |
Người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
|
A |
Lệ phí cấp hộ chiếu và thị thực: |
|
|
|
1 |
Hộ chiếu: |
|
|
|
|
- Cấp mới |
50 |
|
|
|
- Gia hạn |
20 |
|
|
|
- Bổ sung, sửa đổi, dán ảnh trẻ em |
10 |
|
|
|
- Cấp lại do để hỏng hoặc mất |
100 |
|
|
2 |
a. Giấy thông hành: |
|
|
|
|
- Cấp mới |
20 |
|
|
|
- Gia hạn |
10 |
|
|
|
- Cấp lại do để hỏng hoặc mất |
30 |
|
|
|
b. Giấy thông hành hồi hương: |
|
|
|
|
- Cấp mới |
100 |
|
|
|
- Cấp lại do để hỏng hoặc mất |
120 |
|
|
3 |
Thị thực các loại: |
|
|
|
|
a) Loại có giá trị nhập cảnh, nhập xuất cảnh, quá cảnh 1 lần |
|
25 |
|
|
b) Loại có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh 2 lần |
|
40 |
|
|
c) Loại có giá trị nhập xuất cảnh nhiều lần: |
|
|
|
|
- Loại có giá trị dưới 6 tháng |
|
70 |
|
|
- Loại có giá trị từ 6 tháng đến 1 năm |
|
100 |
|
|
d) Cấp tem AB (cấp cho hộ chiếu phổ thông đi việc công) |
10 |
|
|
|
e) Cấp giấy chứng nhân lãnh sự theo yêu cầu của công dân. |
10 |
|
|
|
f) Cấp giấy xác nhận đăng kí công dân |
5 |
|
|
B |
Các lệ phí khác: |
|
|
|
1 |
Chứng thực hợp đồng |
50 |
50 |
|
2 |
Chứng thực di chúc, giấy uỷ quyền, các đoạn trích tài liệu, bản sao, bản chụp các giấy tờ tài liệu, bản dịch. |
5 |
10 |
|
3 |
Hợp pháp hoá giấy tờ, tài liệu (1 giấy tờ, 1 tài liệu hoặc 1 văn bản). |
5 |
10 |
|
4 |
Nhận chuyển hồ sơ về uỷ thác tư pháp. Xác minh giấy tờ, tài liệu (không kể tiền cước phí) |
15 |
20 |
|
5 |
Cấp hoặc chứng thực các giấy tờ và tài liệu liên quan đến tầu thuỷ, máy bay và các loại phương tiện giao thông khác. |
10 |
0 |
|
6 |
Lập hồ sơ làm thủ tục nhận thừa kế tài sản: |
|
|
|
|
- Tài sản thừa kế được giải quyết giá trị dưới 1000 USD |
50 |
|
|
|
- Tài sản thừa kế được giải quyết giá trị từ 1000 USD trở lên |
2% |
|
|
C |
Lệ phí về quốc tịch: |
150 |
150 |
PHỤ LỤC 1
MẪU QUYẾT TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư 99/2002/TT-BTC ngày 25/10/2002 của Bộ Tài
chính)
|
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm |
THÔNG BÁO
QUYẾT TOÁN THU CHI LỆ PHÍ TẠI CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VN TẠI .....
1. Số liệu tổng hợp
|
Nội dung |
USD (1) |
Tiền địa phương (2) |
Tiền ĐP qui ra USD (3) |
Tổng USD 4 =( 1+3) |
|
1. Số dư đầu kì: |
|
|
|
|
|
Quĩ TGNSNN (30%) |
|
|
|
|
|
Quĩ Đầu tư (40%) |
|
|
|
|
|
Quĩ TTB (%) |
|
|
|
|
|
Quĩ ngành(%) |
|
|
|
|
|
2. Số thu trong năm: |
|
|
|
|
|
-30% quĩ TGNSNN |
|
|
|
|
|
- 40% quĩ Đầu tư |
|
|
|
|
|
- % quĩ TTBị |
|
|
|
|
|
- % để lại cho cơ quan đại diện |
|
|
|
|
|
- % quĩ ngành |
|
|
|
|
|
3. Tổng nguồn (1+2) |
|
|
|
|
|
Quĩ TGNSNN |
|
|
|
|
|
Quĩ đầu tư |
|
|
|
|
|
Quĩ TTB |
|
|
|
|
|
% để lại cho cơ quan |
|
|
|
|
|
Quĩ ngành |
|
|
|
|
|
4. Tổng số chi: |
|
|
|
|
|
Quĩ TGNSNN (các lệnh chi của Bộ Tài chính) |
|
|
|
|
|
Quĩ Đầu tư (các lệnh chi của Bộ Tài chính) |
|
|
|
|
|
Quĩ TTBi (các lệnh chi của Bộ Ngoại giao) |
|
|
|
|
|
% để lại cho cơ quan đại diện để chi có các nội dung sau: |
|
|
|
|
|
- Thanh toán ấn phẩm trắng |
|
|
|
|
|
- Phụ cấp làm viza |
|
|
|
|
|
- Phúc lợi khen thưởng |
|
|
|
|
|
- Quĩ ngành (các lệnh chi của Bộ Ngoại giao) |
|
|
|
|
|
5. Số dư cuối kì 31/12 |
|
|
|
|
|
Quĩ TGNSNN |
|
|
|
|
|
Quĩ đầu tư |
|
|
|
|
|
Quĩ TTBị |
|
|
|
|
|
Quĩ ngành Bộ Ngoại giao |
|
|
|
|
|
Quĩ phúc lợi cơ quan (nếu có) |
|
|
|
|
2. Nhận xét:....
|
Thẩm kế |
Trưởng phòng |
TL.
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao |
PHỤ LỤC 2:(Ban hành kèm theo Thông tư số 99 /2002/TT-BTC ngày 25 /10 / 2002 của Bộ Tài chính)
TỔNG HỢP THU CHI LỆ PHÍ NĂM.. (QUY RA USD) Đơn vị: USD
Ghi chú: Phụ luc 2 để báo cáo Bộ Tài chính Ngày...........tháng............. năm............ TL: Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Vụ trưởng vụ quản trị tài vụ (Ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 99/2002/TT-BTC ngày 25/10/2002 của Bộ Tài chính) QUYẾT TOÁN CHI TIẾT SỬ DUNG PHẦN 70% ĐỂ LẠI CHO BỘ NGOẠI GIAONăm.................... (quy ra USD) Đơn vị tính: USD
Ghi chú: Phụ lục 3 để báo cáo Bộ Tài chính. Ngày............tháng................ năm............. TL. Bộ trưởng bộ ngoại giao Vụ trưởng vụ quản trị tài vụ (Ký tê và đóng dấu) |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 99/2002/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí áp dụng tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
Thông tư 90/2000/TT-BTC bổ sung Thông tư 64/2000/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí áp dụng
Thông tư 64/2000/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí áp dụng tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài
Thông tư liên tịch 08/1998/BTC-BTP-BNG mức thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí nhập, trở lại, thôi quốc tịch Việt Nam cấp chứng nhận, mất quốc tịch
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 99/2002/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí áp dụng tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 99/2002/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí áp dụng tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 99/2002/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí áp dụng tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 99/2002/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí áp dụng tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 99/2002/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí áp dụng tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 99/2002/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí áp dụng tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 99/2002/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí áp dụng tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 99/2002/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí áp dụng tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 99/2002/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí áp dụng tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 99/2002/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí áp dụng tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 99/2002/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí áp dụng tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 99/2002/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí áp dụng tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 99/2002/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí áp dụng tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 99/2002/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí áp dụng tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 99/2002/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí áp dụng tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 25/10/2002 | Văn bản được ban hành | Thông tư 99/2002/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí áp dụng tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam | |
| 09/11/2002 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 99/2002/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí áp dụng tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam | |
| 05/03/2005 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 99/2002/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí áp dụng tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
99.2002.TT.BTC.doc |