Thông tư liên tịch 08/1998/BTC-BTP-BNG mức thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí nhập, trở lại, thôi quốc tịch Việt Nam cấp chứng nhận, mất quốc tịch
| Số hiệu | 08/1998/TTLT-BTC-BTP-BNG | Ngày ban hành | 31/12/1998 |
| Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 01/01/1999 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 09 năm 1999 | Ngày đăng công báo | 08/03/1999 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thị Kim Ngân / Thứ trưởng |
| Cơ quan: | Bộ Tư pháp | Tên/Chức vụ người ký | Hà Hùng Cường / Thứ trưởng |
| Cơ quan: | Bộ Ngoại giao | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Dy Niên / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ | |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 99/2002/TT-BTC Hướng dẫn chế độ thu, nộp quản lí và sử dụng lệ phí áp dụng tại cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự Việt Nam tại nước ngoài | Ngày hết hiệu lực | 09/11/2002 |
Tóm tắt
Thông tư liên tịch 08/1998/BTC-BTP-BNG được ban hành vào ngày 31 tháng 12 năm 1998, nhằm hướng dẫn mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí liên quan đến việc nhập, trở lại, thôi quốc tịch Việt Nam và cấp Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam, Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam. Mục tiêu của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu lệ phí, đồng thời đảm bảo việc quản lý và sử dụng nguồn thu này một cách hiệu quả.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các đối tượng là công dân Việt Nam và người nước ngoài khi thực hiện các thủ tục liên quan đến quốc tịch. Đặc biệt, một số đối tượng như người có công lao đóng góp cho Tổ quốc sẽ được miễn nộp lệ phí.
Cấu trúc của Thông tư gồm bốn phần chính:
- I. Đối tượng nộp, miễn nộp lệ phí
- II. Mức thu, cơ quan thu lệ phí
- III. Quản lý và sử dụng nguồn thu
- IV. Điều khoản thi hành
Thông tư quy định mức thu lệ phí cụ thể cho từng loại thủ tục, với mức thu là 2.000.000 đồng cho việc nhập, trở lại, thôi quốc tịch và 500.000 đồng cho việc cấp Giấy chứng nhận có quốc tịch và Giấy xác nhận mất quốc tịch. Một điểm mới là cơ quan thu sẽ được trích lại 10% trong tổng số tiền lệ phí thu được để phục vụ cho công tác thẩm tra hồ sơ.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 1999 và sẽ được điều chỉnh nếu giá cả thị trường biến động tăng từ 20% trở lên. Trong quá trình thực hiện, các cơ quan thu cần phản ánh kịp thời về những vướng mắc để được giải quyết.
|
BỘ
NGOẠI GIAO-BỘ TÀI CHÍNH-BỘ TƯ PHÁP |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 08/1998/BTC-BTP-BNG |
Hà Nội , ngày 31 tháng 12 năm 1998 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH - BỘ TƯ PHÁP - BỘ NGOẠI GIAO SỐ 08/1998/BTC-BTP-BNG NGÀY 31-12-1998 HƯỚNG DẪN MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ GIẢI QUYẾT VIỆC NHẬP,TRỞ LẠI, THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CÓ QUỐC TỊCH VIỆT NAM, GIẤY XÁC NHẬN MẤT QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Căn cứ Điều 6 Nghị định số
104/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 1998 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật quốc tịch Việt Nam;
Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp và Bộ Ngoại giao hướng dẫn mức thu, nộp, quản lý và
sử dụng lệ phí giải quyết việc nhập, trở lại, thôi quốc tịch Việt Nam và cấp Giấy
chứng nhận có quốc tịch Việt Nam, Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG NỘP, MIỄN NỘP LỆ PHÍ.
1. Công dân Việt Nam và người nước ngoài khi nộp đơn xin nhập, trở lại, thôi quốc tịch Việt Nam và xin cấp Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam, Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam phải nộp một khoản lệ phí theo mức thu quy định tại mục II.A của Thông tư liên tịch này (sau đây gọi là Thông tư).
2. Các đối tượng sau đây được miễn nộp lệ phí xin nhập, xin trở lại quốc tịch Việt Nam:
a) Người có công lao đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
b) Người thuộc diện việc nhập, việc trở lại quốc tịch Việt Nam là có lợi cho Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
II. MỨC THU, CƠ QUAN THU LỆ PHÍ
A/ MỨC THU QUY ĐỊNH NHƯ SAU:
1. Nhập quốc tịch Việt Nam: 2.000.000 đ;
2. Trở lại quốc tịch Việt Nam: 2.000.000 đ;
3. Thôi quốc tịch Việt Nam: 2.000.000 đ;
4. Cấp Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam: 500.000 đ;
5. Cấp Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam: 500.000 đ;
Mức thu quy định tại mục II.A.5 của Thông tư này cũng được áp dụng đối với trường hợp cấp Giấy xác nhận không có quốc tịch Việt Nam.
B/ CƠ QUAN THU LỆ PHÍ:
- Lệ phí nhập, trở lại, thôi quốc tịch Việt Nam và cấp Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam, Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam, Giấy xác nhận không có quốc tịch Việt Nam là khoản thu của ngân sách nhà nước do Sở Tư pháp tỉnh, thành phô trực thuộc trung ương và Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài thu (sau đây gọi là cơ quan thu) khi tiếp nhận hồ sơ của đương sự.
- Ở trong nước, Cơ quan thu thực hiện việc thu lệ phí bằng tiền Việt Nam; nếu đương sự nộp bằng tiền nước ngoài thì được quy đổi theo tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm nộp.
- Ở ngoài nước, căn cứ vào mức thu quy định tại mục A trên đây, cơ quan thu xác định mức thu bằng đô - la Mỹ và tính chẵn.
III. QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN THU:
1. Khi thu lệ phí, cơ quan thu phải sử dụng hoá đơn, chứng tư thu tiền do Bộ Tài chính (Tổng cục thuế) thống nhất phát hành và phải mở sổ sách theo dõi việc thu, nộp và sử dụng lệ phí; hàng năm phải lập báo cáo quyết toán theo chế độ hiện hành.
2. Cơ quan thu được trích lại 10% trong tổng số tiền lệ phí thu được để bổ sung kinh phí (coi như khoản kinh phí này được ngân sách cấp bổ sung) phục vụ cho công tác thẩm tra, xác minh hồ sơ và bù đắp các khoản chi phí khác liên quan đến việc giải quyết hồ sơ xin nhập, trở lại, thôi quốc tịch Việt Nam và xin cấp Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam, Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam, Giấy xác nhận không có quốc tịch Việt Nam. Cuối năm, cơ quan thu phải báo cáo quyết toán số tiền sử dụng với cơ quan tài chính trong báo cáo quyết toán năm của cơ quan mình. Số tiền còn lại đến ngày 31 tháng 12 không sử dụng phải nộp ngân sách nhà nước.
3. Số tiền còn lại (90%) sau khi đã trích để lại theo tỷ lệ quy định tại điểm 2 mục III của thông tư này, cơ quan thu phải nộp vào ngân sách nhà nước theo hướng dẫn sau đây:
- Ở trong nước, thì nộp vào mục 046 "lệ phí hành chính", Tiểu mục 15 theo chương, loại, khoản tương ứng của Cơ quan thu. Thời hạn Cơ quan thu phải nộp số tiền trên theo quy định của cơ quan thuế địa phương, nhưng chậm nhất là ngày mùng 5 của tháng sau phải nộp hết số tiền phải nộp của tháng trước;
- Ở nước ngoài thì nộp vào quý tạm giữ của ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông tư số 11-TC/TCĐN ngày 20/4/1992 của Bộ Tài chính quy định về quản lý quỹ tạm giữ của ngân sách nhà nước ở các cơ quan đại diện ngoại giao ta ở nước ngoài.
IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:
1. Nếu giá cả thị trường biến động tăng từ 20% trở lên so với thời giá khi Thông tư này quy định, thì Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao điều chỉnh mức thu quy định tại mục II.A của Thông tư này.
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 1999.
Trong quá tình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc, Cơ quan thu cần kịp thời phản ánh về Bộ Tài chính, Bô Tư pháp và Bộ Ngoại giao để xem xét giải quyết.
|
Hà Hùng Cường (Đã ký) |
Nguyễn Thị Kim Ngân (Đã ký) |
Nguyễn Duy Niên (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch 08/1998/BTC-BTP-BNG mức thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí nhập, trở lại, thôi quốc tịch Việt Nam cấp chứng nhận, mất quốc tịch]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch 08/1998/BTC-BTP-BNG mức thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí nhập, trở lại, thôi quốc tịch Việt Nam cấp chứng nhận, mất quốc tịch] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch 08/1998/BTC-BTP-BNG mức thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí nhập, trở lại, thôi quốc tịch Việt Nam cấp chứng nhận, mất quốc tịch]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch 08/1998/BTC-BTP-BNG mức thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí nhập, trở lại, thôi quốc tịch Việt Nam cấp chứng nhận, mất quốc tịch]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch 08/1998/BTC-BTP-BNG mức thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí nhập, trở lại, thôi quốc tịch Việt Nam cấp chứng nhận, mất quốc tịch]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch 08/1998/BTC-BTP-BNG mức thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí nhập, trở lại, thôi quốc tịch Việt Nam cấp chứng nhận, mất quốc tịch]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch 08/1998/BTC-BTP-BNG mức thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí nhập, trở lại, thôi quốc tịch Việt Nam cấp chứng nhận, mất quốc tịch]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch 08/1998/BTC-BTP-BNG mức thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí nhập, trở lại, thôi quốc tịch Việt Nam cấp chứng nhận, mất quốc tịch] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch 08/1998/BTC-BTP-BNG mức thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí nhập, trở lại, thôi quốc tịch Việt Nam cấp chứng nhận, mất quốc tịch]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch 08/1998/BTC-BTP-BNG mức thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí nhập, trở lại, thôi quốc tịch Việt Nam cấp chứng nhận, mất quốc tịch]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch 08/1998/BTC-BTP-BNG mức thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí nhập, trở lại, thôi quốc tịch Việt Nam cấp chứng nhận, mất quốc tịch]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch 08/1998/BTC-BTP-BNG mức thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí nhập, trở lại, thôi quốc tịch Việt Nam cấp chứng nhận, mất quốc tịch]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch 08/1998/BTC-BTP-BNG mức thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí nhập, trở lại, thôi quốc tịch Việt Nam cấp chứng nhận, mất quốc tịch]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch 08/1998/BTC-BTP-BNG mức thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí nhập, trở lại, thôi quốc tịch Việt Nam cấp chứng nhận, mất quốc tịch] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch 08/1998/BTC-BTP-BNG mức thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí nhập, trở lại, thôi quốc tịch Việt Nam cấp chứng nhận, mất quốc tịch]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch 08/1998/BTC-BTP-BNG mức thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí nhập, trở lại, thôi quốc tịch Việt Nam cấp chứng nhận, mất quốc tịch]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 31/12/1998 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch 08/1998/BTC-BTP-BNG mức thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí nhập, trở lại, thôi quốc tịch Việt Nam cấp chứng nhận, mất quốc tịch | |
| 01/01/1999 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch 08/1998/BTC-BTP-BNG mức thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí nhập, trở lại, thôi quốc tịch Việt Nam cấp chứng nhận, mất quốc tịch | |
| 09/11/2002 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên tịch 08/1998/BTC-BTP-BNG mức thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí nhập, trở lại, thôi quốc tịch Việt Nam cấp chứng nhận, mất quốc tịch | |
| 09/11/2002 | Bị thay thế | Thông tư 99/2002/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí áp dụng tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
08.1998.TTLT.BTC.BTP.BNG.doc |