Thông tư 36/2004/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự
Số hiệu | 36/2004/TT-BTC | Ngày ban hành | 26/04/2004 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 20/05/2004 |
Nguồn thu thập | Công báo số 3, năm 2004 | Ngày đăng công báo | 05/05/2004 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trương Chí Trung / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị hết hiệu lực theo Quyết định số 2840/QĐ-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ theo Luật Phí và lệ phí | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2017 |
Tóm tắt
Thông tư 36/2004/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 26 tháng 4 năm 2004, nhằm quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hóa và chứng nhận lãnh sự. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu lệ phí trong các hoạt động liên quan đến hợp pháp hóa và chứng nhận lãnh sự, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài chính nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước khi thực hiện các thủ tục hợp pháp hóa và chứng nhận lãnh sự. Đối tượng áp dụng cụ thể là những người nộp lệ phí cho các dịch vụ này, với các quy định rõ ràng về mức thu lệ phí cho từng loại giấy tờ.
Văn bản được cấu trúc thành ba chương chính:
- Đối tượng thu và mức thu lệ phí: Quy định cụ thể về các trường hợp thu lệ phí và mức thu cho từng loại dịch vụ.
- Tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí: Đưa ra các quy định về trách nhiệm của cơ quan thu lệ phí và cách thức quản lý tài chính liên quan.
- Tổ chức thực hiện: Quy định về hiệu lực thi hành và trách nhiệm của các bên liên quan trong việc thực hiện Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc quy định rõ ràng về mức thu lệ phí cho từng loại giấy tờ và quy trình quản lý tài chính. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, yêu cầu các tổ chức, cá nhân và cơ quan liên quan thực hiện theo quy định.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2004/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2004 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 36/2004/TT-BTC NGÀY 26 THÁNG 4 NĂM 2004 VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU,NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG LỆ PHÍ HỢP PHÁP HOÁ,CHỨNG NHẬN LÃNH SỰ
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ
phí và Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 189/HĐBT ngày 4/6/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là
Chính phủ) quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh lãnh sự;
Sau khi có ý kiến của Bộ Ngoại giao, Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG THU VÀ MỨC THU LỆ PHÍ
1. Các tổ chức, cá nhân (không phân biệt trong nước hay nước ngoài) khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc hợp pháp hoá và chứng nhận lãnh sự giấy tờ, tài liệu, cung cấp bản sao giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu hoặc theo quy định của pháp luật thì phải nộp lệ phí (sau đây gọi chung là lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự) theo quy định tại Thông tư này.
2. Không thu lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự trong các trường hợp sau đây:
a. Hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự giấy tờ, tài liệu phục vụ trực tiếp cho các hoạt động của các cơ quan của Đảng, Quốc hội, Chính phủ và các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
b. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết, tham gia hoặc thoả thuận có quy định khác thì được thực hiện theo quy định đó.
c. Miễn thu lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài trên cơ sở quan hệ ngoại giao "có đi có lại" và các trường hợp đối ngoại khác theo quyết định cụ thể của Bộ Ngoại giao.
3. Mức thu lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự cụ thể như sau:
a. Hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự giấy tờ tài liệu của nước ngoài để sử dụng tại Việt Nam, thu 160.000 (một trăm sáu mươi nghìn) đồng/lần.
b. Hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự giấy tờ tài liệu của Việt Nam:
+ Theo mẫu số 03/HPH ban hành kèm theo Thông tư số 01/1999/TT-NG ngày 03/6/1999 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quy định thể lệ hợp pháp hoá giấy tờ, tài liệu, thu 15.000 (mười lăm nghìn) đồng/lần.
+ Theo mẫu số 05/HPH ban hành kèm theo Thông tư số 01/1999/TT-NG của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao nêu trên, thu 30.000 (ba mươi nghìn) đồng/lần.
c. Cấp bản sao giấy tờ tài liệu, thu 5.000 (năm nghìn) đồng/lần.
II. TỔ CHỨC THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG LỆ PHÍ
1. Lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.
2. Cơ quan thu lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự có trách nhiệm:
a. Tổ chức thu, nộp lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự theo đúng quy định tại Thông tư này. Niêm yết hoặc thông báo công khai mức thu lệ phí tại địa điểm thu lệ phí. Khi thu tiền lệ phí phải lập và cấp biên lai thu cho đối tượng nộp lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
b. Mở tài khoản "tạm giữ tiền phí, lệ phí" tại Kho bạc Nhà nước nơi cơ quan thu đóng trụ sở để theo dõi, quản lý tiền lệ phí. Định kỳ hàng ngày hoặc chậm nhất 10 ngày một lần phải gửi toàn bộ số tiền lệ phí đã thu được vào tài khoản tạm giữ tiền phí, lệ phí để quản lý theo chế độ hiện hành.
c. Mở sổ sách kế toán để theo dõi, phản ánh việc thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí theo chế độ kế toán hành chính sự nghiệp hiện hành.
d. Đăng ký, kê khai, thu, nộp lệ phí với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý theo đúng quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
e. Thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật.
3. Cơ quan thu lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự được trích để lại 30% (ba mươi phần trăm) tiền thu lệ phí trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho việc thu lệ phí theo nội dung chi cụ thể sau đây:
a. Chi cho người lao động thu lệ phí về các khoản tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo tiền lương, tiền công thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động theo chế độ quy định. Trường hợp đơn vị đã được ngân sách nhà nước cấp kinh phí trả lương cho cán bộ, nhân viên trong biên chế thì chỉ được chi trả tiền công cho lao động thuê ngoài (nếu có) để thực hiện việc thu lệ phí theo chế độ.
b. Chi phí phục vụ cho việc thu lệ phí như: vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công tác phí, công vụ phí; in (mua) tờ khai, giấy phép, các loại ấn chỉ khác theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.
c. Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho việc thu lệ phí.
d. Chi mua sắm thiết bị, công cụ làm việc và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thu lệ phí.
e. Trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu lệ phí trong đơn vị. Mức trích lập 2 (hai) quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu cao hơn năm trước và bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu thấp hơn hoặc bằng năm trước.
Cơ quan thu lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự phải quản lý, sử dụng số tiền lệ phí được để lại đúng mục đích nêu trên, có chứng từ hợp pháp, hàng năm phải quyết toán thu - chi theo thực tế. Sau khi quyết toán đúng chế độ, số tiền lệ phí được trích để lại chưa chi hết trong năm được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
4. Số tiền thu lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự còn lại (70%), cơ quan thu lệ phí phải trực tiếp nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản tương ứng, mục 049, tiểu mục 08 mục lục ngân sách nhà nước hiện hành và được điều tiết 100% cho ngân sách Trung ương.
5. Hàng năm, cơ quan thu lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự phải lập dự toán và quyết toán thu - chi tiền lệ phí gửi cơ quan quản lý ngành cấp trên, cơ quan Tài chính, cơ quan Thuế cùng cấp, Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch.
Việc quyết toán lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự thực hiện cùng thời gian với việc quyết toán ngân sách nhà nước. Cơ quan Thuế thực hiện quyết toán số thu theo biên lai, tổng số thu, số được để lại, số phải nộp ngân sách nhà nước.
Cơ quan Tài chính, cơ quan Thuế quyết toán số chi từ nguồn thu lệ phí được để lại đơn vị quy định tại điểm 3. Mục II Thông tư này.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
2. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự, cơ quan thu lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự và các cơ quan liên quan thực hiện thu, nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết.
|
Trương Chí Trung (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 36/2004/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 36/2004/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 36/2004/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 36/2004/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 36/2004/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 36/2004/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 36/2004/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 36/2004/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 36/2004/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 36/2004/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 36/2004/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 36/2004/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 36/2004/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 36/2004/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 36/2004/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 36/2004/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
26/04/2004 | Văn bản được ban hành | Thông tư 36/2004/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự | |
20/05/2004 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 36/2004/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự | |
01/09/2011 | Được bổ sung | Thông tư 98/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 36/2004/TT-BTC | |
01/03/2013 | Được bổ sung | Thông tư 01/2013/TT-BTC | |
01/01/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 36/2004/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hoá, chứng nhận lãnh sự |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
36.2004.TT.BTC.doc |