Thông tư 98/2006/TT-BTC hướng dẫn bồi thường thiệt hại xử lý kỷ luật CBCNV vi phạm pháp luật thực hành tiết kiệm chống lãng phí mới nhất
Số hiệu | 98/2006/TT-BTC | Ngày ban hành | 20/10/2006 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 18/11/2006 |
Nguồn thu thập | Công báo số 03+04, năm 2006 | Ngày đăng công báo | 03/11/2006 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trần Văn Tá / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 98/2006/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 20 tháng 10 năm 2006, nhằm hướng dẫn việc bồi thường thiệt hại và xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức vi phạm quy định về thực hành tiết kiệm và chống lãng phí trong thi hành công vụ. Mục tiêu chính của Thông tư là đảm bảo tính minh bạch và trách nhiệm trong việc quản lý tài chính công, đồng thời tạo ra cơ sở pháp lý cho việc xử lý các hành vi vi phạm.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các cán bộ, công chức thuộc các cơ quan nhà nước, các tổ chức kinh tế và xã hội có liên quan. Đối tượng áp dụng cụ thể được quy định rõ ràng, bao gồm cả những người giữ chức vụ lãnh đạo trong các doanh nghiệp nhà nước.
Thông tư được cấu trúc thành bốn chương chính:
- Chương I: Phạm vi, đối tượng áp dụng
- Chương II: Bồi thường thiệt hại
- Chương III: Xử lý kỷ luật
- Chương IV: Tổ chức thực hiện
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định chi tiết về cách xác định số tiền bồi thường thiệt hại, trách nhiệm của các bên liên quan, cũng như quy trình xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức vi phạm. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan có thể phản ánh về Bộ Tài chính để được giải quyết.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 98/2006/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2006 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VIỆC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VÀ XỬ LÝ KỶ LUẬT ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VI PHẠM QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ THỰC HÀNH TIẾT KIỆM, CHỐNG LÃNG PHÍ
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 84/2006/NĐ-CP ngày 18
tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định về bồi thường thiệt hại, xử lý kỷ luật,
xử phạt vi phạm hành chính trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí (sau đây
viết tắt là Nghị định 84/2006/NĐ-CP);
Sau khi có ý kiến của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể một số nội dung
về bồi thường thiệt hại và xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức
vi phạm quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí như sau:
I. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi áp dụng:
Thông tư này hướng dẫn việc bồi thường thiệt hại, xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi tắt là cán bộ, công chức) vi phạm pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong thi hành công vụ gây lãng phí.
2. Đối tượng áp dụng
a. Cán bộ, công chức quy định tại điểm b, c, d, đ, e và h khoản 1, Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số Điều của Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 29 tháng 4 năm 2003.
b. Cán bộ, công chức được điều động giữ các chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc), Kế toán trưởng công ty nhà nước, Kế toán trưởng, Người đại diện phần vốn góp của nhà nước tại doanh nghiệp.
c. Cán bộ, công chức được điều động sang làm việc tại các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp; cán bộ công chức đang nghỉ chế độ chờ làm thủ tục hưu trí; cán bộ, công chức sau khi điều động công tác về các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác mới phát hiện vi phạm pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
II. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
1. Về xác định số tiền bồi thường thiệt hại:
a. Đối với những nội dung chi đã có định mức, tiêu chuẩn, chế độ hoặc dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, số tiền phải bồi thường bao gồm số tiền chi vượt hoặc sai định mức, tiêu chuẩn, chế độ, dự toán được duyệt và chi phí khắc phục hậu quả (nếu có).
- Số tiền chi vượt hoặc chi sai định mức, tiêu chuẩn, chế độ, dự toán được duyệt được tính bằng chênh lệch giữa số tiền thực chi và số tiền được chi theo định mức, tiêu chuẩn, chế độ, dự toán được duyệt tại thời điểm xảy ra vi phạm.
- Chi phí khắc phục hậu quả là các chi phí phát sinh liên quan đến việc giải quyết hậu quả của hành vi lãng phí gây thiệt hại
b. Đối với những trường hợp khác, số tiền bồi thường thiệt hại bao gồm chi phí thực tế do hành vi lãng phí gây ra và chi phí khắc phục hậu quả (nếu có)
c. Chi phí cho việc xác định số tiền bồi thường được tính vào chi phí khắc phục hậu quả bao gồm chi thuê chuyên gia tư vấn về kinh tế, kỹ thuật và chi khác phục vụ trực tiếp cho việc xác định số tiền bồi thường.
d. Trường hợp phát sinh giao dịch có sử dụng ngoại tệ thì quy đổi theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xác định số tiền bồi thường.
đ. Trường hợp hành vi do từ 2 người trở lên thực hiện thì những người này cùng phải chịu trách nhiệm bồi thường. Trách nhiệm bồi thường được xác định tương ứng với mức độ lỗi của từng người.
e. Người gây thiệt hại được giảm trách nhiệm bồi thường khi có đủ hai điều kiện sau đây:
- Do vô ý mà gây thiệt hại.
- Thiệt hại xảy ra quá lớn mà khả năng kinh tế trước mắt và lâu dài của người gây thiệt hại không có khả năng bồi thường được toàn bộ hoặc phần lớn thiệt hại đó.
Người gây thiệt hại yêu cầu giảm mức bồi thường thiệt hại phải có tài liệu, chứng cứ về khả năng kinh tế trước mắt và lâu dài của mình không đủ để bồi thường toàn bộ hoặc phần lớn thiệt hại xảy ra.
Việc giảm trách nhiệm bồi thường không làm thay đổi hình thức kỷ luật theo mức bồi thường ban đầu.
2. Trường hợp trong quá trình khắc phục hậu quả có phát sinh khoản thu hồi hoặc cá nhân gây lãng phí đã thực hiện khắc phục một phần hoặc toàn bộ thiệt hại do hành vi lãng phí gây ra thì khi thực hiện bồi thường được giảm trừ tương ứng.
3. Hội đồng bồi thường thiệt hại
Việc thành lập Hội đồng bồi thường thiệt hại (sau đây gọi tắt là Hội đồng) được thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 84/2006/NĐ-CP. Hoạt động của Hội đồng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a. Hội đồng làm việc theo chế độ tập thể, khách quan, công khai, dân chủ. Hội đồng chỉ họp khi có đầy đủ các thành viên Hội đồng.
b. Khi họp Hội đồng phải có sự tham dự của người gây thiệt hại; Trường hợp người gây thiệt hại không tham dự được thì phải có lý do chính đáng. Nếu người gây thiệt hại vắng mặt không có lý do chính đáng hoặc không thông báo về sự vắng mặt của mình trước thời điểm họp 2 ngày làm việc thì Hội đồng vẫn họp xem xét việc bồi thường thiệt hại.
c. Người gây thiệt hại được Hội đồng gửi giấy triệu tập chậm nhất 7 ngày làm việc trước khi tổ chức họp.
d. Nội dung và các tài liệu liên quan cần được chuẩn bị kỹ trước mỗi cuộc họp để đảm bảo hiệu quả và tiết kiệm chi phí.
đ. Căn cứ số tiền kiến nghị phải bồi thường và khả năng kinh tế của người vi phạm, Hội đồng xem xét, kiến nghị phương thức thực hiện bồi thường một lần hay nhiều lần.
e. Hội đồng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
4. Quyết định về bồi thường thiệt hại
Quyết định về bồi thường thiệt hại phải bao gồm những nội dung cơ bản sau: hành vi và mức độ vi phạm; Số tiền bồi thường, số tiền bồi thường được giảm (nếu có); thời gian thực hiện bồi thường, thời gian tạm hoãn thực hiện bồi thường (nếu có); phương thức bồi thường, trường hợp số tiền bồi thường được nộp làm nhiều lần thì phải quy định cụ thể thời gian, số tiền phải nộp trong mỗi lần.
Thẩm quyền ký quyết định về bồi thường thiệt hại thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 84/2006/NĐ-CP .
5. Về thu, quản lý, sử dụng tiền bồi thường thiệt hại:
a. Cơ quan của người có thẩm quyền ra Quyết định về bồi thường thiệt hại có trách nhiệm thu đủ số tiền bồi thường thiệt hại và xác định việc hoàn trả cho cơ quan, tổ chức trực tiếp chịu thiệt hại hoặc nộp vào ngân sách nhà nước theo hướng dẫn tại điểm c khoản này.
b. Tiền bồi thường thiệt hại do người có nghĩa vụ bồi thường nộp phải được thu, theo dõi chi tiết cho từng lần nộp (nếu nộp nhiều lần) và quản lý theo chế độ tài chính hiện hành.
c. Tiền bồi thường thiệt hại được sử dụng để chi cho việc xác định số tiền bồi thường, phần còn lại được hoàn trả cho cơ quan, tổ chức trực tiếp chịu thiệt hại. Trường hợp đã có nguồn kinh phí khác bù đắp thiệt hại hoặc việc bồi thường phát sinh sau khi đã quyết toán ngân sách thì nộp vào ngân sách nhà nước (đơn vị thuộc cấp nào quản lý thì nộp vào ngân sách cấp đó).
Việc nộp tiền bồi thường thiệt hại vào ngân sách nhà nước hoặc hoàn trả cho cơ quan, tổ chức trực tiếp chịu thiệt hại phải có đầy đủ chứng từ theo quy định.
III. XỬ LÝ KỶ LUẬT
1. Cán bộ, công chức vi phạm quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong thi hành công vụ gây lãng phí phải bồi thường thiệt hại đồng thời phải bị xử lý kỷ luật theo Điều 19 của Nghị định số 84/2006/NĐ-CP .
2. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị không trực tiếp vi phạm quy định về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí nhưng để xảy ra vi phạm quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong cơ quan, tổ chức, đơn vị, lĩnh vực công tác được giao quản lý phải bị xử lý kỷ luật theo quy định tại Điều 20 và Điều 21 Nghị định số 84/2006/NĐ-CP.
3. Trách nhiệm của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được loại trừ trong trường hợp họ không thể biết hoặc đã áp dụng các biện pháp cần thiết để phòng ngừa, ngăn chặn hành vi lãng phí như: ban hành quy chế, chỉ đạo tổ chức thực hiện, kiểm tra, thanh tra, thực hiện đúng quy định về công khai để bảo đảm quyền giám sát của tổ chức, công dân.
4. Các quy định về Hội đồng kỷ luật, quy trình, thủ tục xem xét xử lý kỷ luật và các quy định liên quan đến kỷ luật cán bộ, công chức thực hiện theo quy định tại Nghị định số 35/2005/NĐ-CP ngày 17/3/2005 của Chính phủ về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức và Thông tư số 03/2006/TT-BNV ngày 8/2/2006 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 35/2005/NĐ-CP.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 98/2006/TT-BTC hướng dẫn bồi thường thiệt hại xử lý kỷ luật CBCNV vi phạm pháp luật thực hành tiết kiệm chống lãng phí mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 84/2006/NĐ-CP bồi thường thiệt hại, xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí mới nhất]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 77/2003/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 98/2006/TT-BTC hướng dẫn bồi thường thiệt hại xử lý kỷ luật CBCNV vi phạm pháp luật thực hành tiết kiệm chống lãng phí mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 98/2006/TT-BTC hướng dẫn bồi thường thiệt hại xử lý kỷ luật CBCNV vi phạm pháp luật thực hành tiết kiệm chống lãng phí mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 98/2006/TT-BTC hướng dẫn bồi thường thiệt hại xử lý kỷ luật CBCNV vi phạm pháp luật thực hành tiết kiệm chống lãng phí mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 98/2006/TT-BTC hướng dẫn bồi thường thiệt hại xử lý kỷ luật CBCNV vi phạm pháp luật thực hành tiết kiệm chống lãng phí mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 98/2006/TT-BTC hướng dẫn bồi thường thiệt hại xử lý kỷ luật CBCNV vi phạm pháp luật thực hành tiết kiệm chống lãng phí mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 98/2006/TT-BTC hướng dẫn bồi thường thiệt hại xử lý kỷ luật CBCNV vi phạm pháp luật thực hành tiết kiệm chống lãng phí mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 98/2006/TT-BTC hướng dẫn bồi thường thiệt hại xử lý kỷ luật CBCNV vi phạm pháp luật thực hành tiết kiệm chống lãng phí mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 98/2006/TT-BTC hướng dẫn bồi thường thiệt hại xử lý kỷ luật CBCNV vi phạm pháp luật thực hành tiết kiệm chống lãng phí mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 98/2006/TT-BTC hướng dẫn bồi thường thiệt hại xử lý kỷ luật CBCNV vi phạm pháp luật thực hành tiết kiệm chống lãng phí mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 98/2006/TT-BTC hướng dẫn bồi thường thiệt hại xử lý kỷ luật CBCNV vi phạm pháp luật thực hành tiết kiệm chống lãng phí mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 98/2006/TT-BTC hướng dẫn bồi thường thiệt hại xử lý kỷ luật CBCNV vi phạm pháp luật thực hành tiết kiệm chống lãng phí mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 98/2006/TT-BTC hướng dẫn bồi thường thiệt hại xử lý kỷ luật CBCNV vi phạm pháp luật thực hành tiết kiệm chống lãng phí mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 98/2006/TT-BTC hướng dẫn bồi thường thiệt hại xử lý kỷ luật CBCNV vi phạm pháp luật thực hành tiết kiệm chống lãng phí mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 98/2006/TT-BTC hướng dẫn bồi thường thiệt hại xử lý kỷ luật CBCNV vi phạm pháp luật thực hành tiết kiệm chống lãng phí mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 98/2006/TT-BTC hướng dẫn bồi thường thiệt hại xử lý kỷ luật CBCNV vi phạm pháp luật thực hành tiết kiệm chống lãng phí mới nhất]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
20/10/2006 | Văn bản được ban hành | Thông tư 98/2006/TT-BTC hướng dẫn bồi thường thiệt hại xử lý kỷ luật CBCNV vi phạm pháp luật thực hành tiết kiệm chống lãng phí mới nhất | |
18/11/2006 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 98/2006/TT-BTC hướng dẫn bồi thường thiệt hại xử lý kỷ luật CBCNV vi phạm pháp luật thực hành tiết kiệm chống lãng phí mới nhất |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
98.2006.TT.BTC.doc |