Thông tư 77/2010/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam
| Số hiệu | 77/2010/TT-BTC | Ngày ban hành | 18/05/2010 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 02/07/2010 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 277 đến số 288, năm 2010 | Ngày đăng công báo | 14/06/2010 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trần Xuân Hà / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2012 | |
Tóm tắt
Thông tư 77/2010/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 18 tháng 5 năm 2010, nhằm mục tiêu thiết lập Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN – Hàn Quốc trong giai đoạn 2010-2011. Văn bản này quy định các mức thuế suất áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu từ các nước thành viên ASEAN và Hàn Quốc, góp phần thúc đẩy thương mại và hợp tác kinh tế trong khu vực.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các mặt hàng nhập khẩu từ các quốc gia như Bru-nây, Cam-pu-chia, In-đô-nê-xi-a, Lào, Ma-lay-xi-a, My-an-ma, Phi-líp-pin, Sing-ga-po, Thái Lan và Hàn Quốc. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp và tổ chức có hoạt động nhập khẩu hàng hóa từ các nước nêu trên.
Thông tư được cấu trúc thành 4 điều chính. Điều 1 quy định về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, bao gồm mã hàng hóa, mô tả hàng hóa và mức thuế suất AKFTA. Điều 2 nêu rõ các điều kiện để hàng hóa được áp dụng thuế suất AKFTA, trong đó yêu cầu hàng hóa phải có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ASEAN-Hàn Quốc. Điều 3 quy định các điều kiện cụ thể cho hàng hóa sản xuất tại Khu công nghiệp Khai Thành thuộc Bắc Triều Tiên. Cuối cùng, Điều 4 quy định hiệu lực của Thông tư, có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 112/2008/QĐ-BTC.
Thông tư này không chỉ tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho việc áp dụng thuế suất ưu đãi mà còn thúc đẩy sự phát triển của thương mại trong khu vực ASEAN và Hàn Quốc.
|
BỘ TÀI
CHÍNH |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 77/2010/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 18 tháng 5 năm 2010 |
THÔNG TƯ
VỀ VIỆC BAN HÀNH BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN KHU VỰC MẬU DỊCH TỰ DO ASEAN – HÀN QUỐC GIAI ĐOẠN 2010-2011
Căn cứ Luật thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn
cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày
14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Hiệp định Khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện ASEAN – Hàn Quốc ký ngày 13
tháng 12 năm 2005 tại Ma-lay-xi-a, được Chủ tịch Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam phê chuẩn ngày 12 tháng 4 năm 2006;
Căn cứ Hiệp định Thương mại Hàng hóa thuộc Hiệp định Khung về Hợp tác Kinh tế
Toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và nước Đại hàn Dân Quốc, ký
ngày 13 tháng 12 năm 2005 tại Ma-lay-xi-a và ngày 24 tháng 8 năm 2006 tại
Phi-líp-pin;
Căn cứ Nghị định thư Thái Lan gia nhập Hiệp định thương mại hàng hoá (AKTIG)
thuộc khuôn khổ Hiệp định khung về hợp tác toàn diện ASEAN – Hàn Quốc (AKFTA),
Bộ Tài chính ban hành Thông tư về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt
Nam để thực hiện Hiệp định về Thương mại Hàng hoá thuộc Hiệp định khung về hợp
tác kinh tế toàn diện ASEAN – Hàn Quốc như sau:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Hàn Quốc giai đoạn 2010-2011 (viết tắt là thuế suất AKFTA).
Trong đó:
+ Cột “Mã hàng hóa” và cột “Mô tả hàng hóa” được xây dựng trên cơ sở HS 2007, AHTN 2007 và phân loại theo cấp độ 10 số;
+ Cột “Thuế suất AKFTA”: mức thuế suất áp dụng cho từng năm, từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm;
+ Cột “Nước không được hưởng ưu đãi”: những mặt hàng nhập khẩu từ nước có thể hiện ký hiệu tên nước (được quy định tại điểm (b) Điều 2 Thông tư này) không được áp dụng thuế suất AKFTA.
+ Cột “GIC”: hàng hoá sản xuất tại Khu công nghiệp Khai Thành thuộc lãnh thổ Bắc Triều Tiên áp dụng thuế suất AKFTA theo quy định tại Điều 3 Thông tư này.
Điều 2. Hàng hóa nhập khẩu để được áp dụng thuế suất thuế AKFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước:
|
Tên nước |
Ký hiệu tên nước |
|
Bru-nây Đa-ru-sa-lam |
BN |
|
Vương quốc Cam-pu-chia |
KH |
|
Cộng hoà In-đô-nê-xi-a |
ID |
|
Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào |
LA |
|
Ma-lay-xi-a |
MY |
|
Liên bang My-an-ma |
MM |
|
Cộng hoà Phi-líp-pin |
PH |
|
Cộng hoà Sing-ga-po |
SG |
|
Vương quốc Thái Lan |
TH |
|
Đại hàn Dân Quốc (Hàn Quốc) |
KR |
c) Được vận chuyển trực tiếp từ nước xuất khẩu, quy định tại điểm (b) Điều này, đến Việt Nam, theo quy định của Bộ Công Thương.
d) Thoả mãn các quy định về xuất xứ hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN- Hàn Quốc (viết tắt là C/O - Mẫu AK) do các cơ quan sau đây cấp:
- Tại Bru-nây Đa-ru-sa-lam là Bộ Ngoại giao và Ngoại thương;
- Tại Vương quốc Cam-pu-chia là Bộ Thương mại;
- Tại Cộng hoà In-đô-nê-xi-a là Bộ Thương mại;
- Tại Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào là Bộ Công nghiệp và Thương mại;
- Tại Ma-lay-xi-a là Bộ Ngoại thương và Công nghiệp;
- Tại Liên bang My-an-ma là Bộ Thương mại;
- Tại Cộng hòa Phi-líp-pin là Bộ Tài chính;
- Tại Cộng hòa Sing-ga-po là Cơ quan Hải quan;
- Tại Vương quốc Thái Lan là Bộ Thương mại; và
- Tại Đại hàn Dân quốc (Hàn Quốc) là Phòng Thương mại và Công nghiệp hoặc Cơ quan Hải quan.
Điều 3. Hàng hóa sản xuất tại Khu công nghiệp Khai Thành thuộc lãnh thổ Bắc Triều Tiên (hàng hoá GIC) để được áp dụng thuế suất AKFTA của Việt Nam phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Thuộc các mặt hàng có thể hiện ký hiệu “GIC” tại cột số (6) của Biểu thuế này.
b) Được nhập khẩu và vận chuyển thẳng từ Hàn Quốc đến Việt Nam theo quy định của Bộ Công Thương.
c) Có C/O-Mẫu AK in dòng chữ “Rule 6” tại ô số 8 do cơ quan có thẩm quyền cấp C/O-Mẫu AK của Hàn Quốc cấp theo quy định của Bộ Công Thương.
d) Thoả mãn các quy định về xuất xứ hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc đối với hàng hoá áp dụng Quy tắc 6 - AKFTA quy định tại Phụ lục IV của Quy chế xuất xứ AKFTA ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BCT ngày 29/06/2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và các Thông tư sửa đổi bổ sung.
Điều 4: Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký; bãi bỏ Quyết định số 112/2008/QĐ-BTC ngày 01/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Hàn Quốc giai đoạn 2009-2011./.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ
TRƯỞNG |
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 77/2010/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 149/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
Nghị định 149/2005/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 77/2010/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 77/2010/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 77/2010/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 77/2010/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 77/2010/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 77/2010/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 77/2010/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 77/2010/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 77/2010/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 77/2010/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 77/2010/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 77/2010/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 77/2010/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 77/2010/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 77/2010/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 18/05/2010 | Văn bản được ban hành | Thông tư 77/2010/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam | |
| 02/07/2010 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 77/2010/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam | |
| 01/01/2012 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 77/2010/TT-BTC Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam | |
| 01/01/2012 | Bị thay thế | Thông tư 163/2011/TT-BTC về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
77.2010.TT.BTC.doc | |
|
|
Bieu thue.zip | |
|
|
VanBanGoc_31372_1.pdf | |
|
|
VanBanGoc_77-2010-TT-BTC_31372_1.pdf | |
|
|
VanBanGoc_77-2010-TT-BTC_77-2010-TT-BTC.pdf |