Thông tư 163/2011/TT-BTC
Số hiệu | 163/2011/TT-BTC | Ngày ban hành | 17/11/2011 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/2012 |
Nguồn thu thập | Công báo từ số 71 đến 82, năm 2012 | Ngày đăng công báo | 10/01/2012 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trương Chí Trung / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 167/2014/TT-BTC Ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc giai đoạn 2015-2018 | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2015 |
Tóm tắt
BỘ TÀI CHÍNH -------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- |
---|---|
Số: 163/2011/TT-BTC | Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2011 |
THÔNG TƯ
VỀ VIỆC BAN HÀNH BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN KHU VỰC THƯƠNG MẠI TỰ DO ASEAN – HÀN QUỐC GIAI ĐOẠN 2012-2014
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Hiệp định Khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện giữa các nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt là ASEAN) và nước Đại Hàn Dân Quốc (sau đây gọi là Hàn Quốc), ký ngày 13 tháng 12 năm 2005 tại Ma-lay-xi-a, được Chủ tịch Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn ngày 12 tháng 4 năm 2006;
Căn cứ Hiệp định Thương mại Hàng hóa thuộc Hiệp định Khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện ASEAN - Hàn Quốc (sau đây gọi tắt là Hiệp định Thương mại Hàng hoá ASEAN-Hàn Quốc), ký ngày 13 tháng 12 năm 2005 tại Ma-lay-xi-a và ngày 24 tháng 8 năm 2006 tại Phi-líp-pin;
Bộ Tài chính ban hành Thông tư về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Thương mại Tự do ASEAN – Hàn Quốc như sau:
Điều 1.Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Thương mại Tự do ASEAN-Hàn Quốc giai đoạn 2012-2014 (thuế suất áp dụng viết tắt là thuế suất AKFTA).
Trong đó:
-
Cột "Mã hàng hóa” và cột "Mô tả hàng hóa” được xây dựng trên cơ sở AHTN 2012 và phân loại theo cấp độ 8 số.
-
Cột "Thuế suất AKFTA(%)”: mức thuế suất áp dụng cho từng năm, được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm, bắt đầu từ năm 2012 cho đến hết năm 2014.
-
Cột "Nước không được hưởng ưu đãi”: những mặt hàng nhập khẩu từ nước có thể hiện ký hiệu tên nước (được quy định tại khoản (2) Điều 2 Thông tư này) không được áp dụng thuế suất AKFTA quy định tại Thông tư này.
-
Cột "GIC”: hàng hoá sản xuất tại Khu công nghiệp Khai Thành thuộc lãnh thổ Bắc Triều Tiên áp dụng thuế suất AKFTA theo quy định tại Điều 3 Thông tư này.
Điều 2. Hàng hóa nhập khẩu để được áp dụng thuế suất thuế AKFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
-
Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Thông tư này;
-
Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước là thành viên Khu vực Thương mại Tự do ASEAN-Hàn Quốc, bao gồm các nước sau:
Tên nước | Ký hiệu tên nước |
---|---|
Bru-nây Đa-ru-sa-lam | BN |
Vương quốc Cam-pu-chia | KH |
Cộng hoà In-đô-nê-xi-a | ID |
Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào | LA |
Ma-lay-xi-a | MY |
Liên bang My-an-ma | MM |
Cộng hoà Phi-líp-pin | PH |
Cộng hoà Sing-ga-po | SG |
Vương quốc Thái Lan | TH |
Đại hàn Dân Quốc (Hàn Quốc) | KR |
Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước) | VN |
-
Được vận chuyển trực tiếp từ nước xuất khẩu, quy định tại khoản (2) Điều này, đến Việt Nam, theo quy định của Bộ Công Thương;
-
Thoả mãn các quy định về xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Hàng hoá ASEAN - Hàn Quốc, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN- Hàn Quốc (viết tắt là C/O Mẫu AK) theo quy định của Bộ Công Thương.
Điều 3. Hàng hóa sản xuất tại Khu công nghiệp Khai Thành thuộc lãnh thổ Bắc Triều Tiên (hàng hoá GIC) để được áp dụng thuế suất AKFTA của Việt Nam phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
-
Thuộc các mặt hàng có thể hiện ký hiệu "GIC” tại cột số (6) của Biểu thuế này;
-
Được nhập khẩu và vận chuyển trực tiếp từ Hàn Quốc đến Việt Nam theo quy định của Bộ Công Thương;
-
Có C/O Mẫu AK in dòng chữ "Rule 6” tại ô số 8 do cơ quan có thẩm quyền cấp C/O Mẫu AK của Hàn Quốc cấp theo quy định của Bộ Công Thương;
-
Thoả mãn các quy định về xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Hàng hoá ASEAN - Hàn Quốc đối với hàng hoá áp dụng Quy tắc 6 - AKFTA theo quy định của Bộ Công Thương.
Điều 4.Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012; bãi bỏ Thông tư số77/2010/TT-BTC ngày 18/05/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Hàn Quốc giai đoạn 2010-2011./.
Nơi nhận: - Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC; - Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ; - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; - UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra Văn bản-Bộ Tư pháp; - Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính; - Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố; - Công báo; - Website Chính phủ, Website Bộ Tài chính; - Lưu: VT, Vụ HTQT. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trương Chí Trung |
---|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
---|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 163/2011/TT-BTC]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnLuật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Nghị định 87/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 163/2011/TT-BTC] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 163/2011/TT-BTC]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 163/2011/TT-BTC]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 163/2011/TT-BTC]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 163/2011/TT-BTC]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 163/2011/TT-BTC]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 163/2011/TT-BTC] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 163/2011/TT-BTC]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 163/2011/TT-BTC]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 163/2011/TT-BTC]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 163/2011/TT-BTC]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 163/2011/TT-BTC]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 163/2011/TT-BTC] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 163/2011/TT-BTC]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 163/2011/TT-BTC]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
17/11/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 163/2011/TT-BTC | |
01/01/2012 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 163/2011/TT-BTC | |
01/01/2015 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 163/2011/TT-BTC | |
01/01/2015 | Bị thay thế | Thông tư 167/2014/TT-BTC |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
163.2011.TT.BTC.zip | |
|
163_2011_TT-BTC.doc | |
|
phuluc.zip | |
|
VanBanGoc_163_2011_TT-BTC.pdf | |
|
VanBanGoc_163_2011_TT-BTC_73 74.pdf | |
|
VanBanGoc_163_2011_TT-BTC_75 76.pdf | |
|
VanBanGoc_163_2011_TT-BTC_77 78.pdf | |
|
VanBanGoc_163_2011_TT-BTC_79 80.pdf | |
|
VanBanGoc_163_2011_TT-BTC_81 82.pdf | |
|
VanBanGoc_163-2011-TT-BTC_163-2011-TT-BTC.pdf | |
|
VanBanGoc_163-2011-TT-BTC_33540_1.pdf | |
|
VanBanGoc_163-2011-TT-BTC_33567_1.pdf | |
|
VanBanGoc_33540_1.pdf | |
|
VanBanGoc_33567_1.pdf |