Thông tư 77/2002/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp chứng minh nhân dân và lệ phí đăng ký quản lý hộ khẩu
Số hiệu | 77/2002/TT-BTC | Ngày ban hành | 10/09/2002 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 25/09/2002 |
Nguồn thu thập | Công báo số 49 | Ngày đăng công báo | 05/10/2002 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trương Chí Trung / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 06/2008/TT-BCA-C11 Về lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân | Ngày hết hiệu lực | 12/11/2006 |
Tóm tắt
Thông tư 77/2002/TT-BTC, ban hành ngày 10 tháng 9 năm 2002 bởi Bộ Tài chính, quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp chứng minh nhân dân và lệ phí đăng ký quản lý hộ khẩu. Mục tiêu của Thông tư này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu lệ phí, đảm bảo tính minh bạch và hợp lý trong quản lý tài chính nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các quy định về đối tượng nộp lệ phí, mức thu lệ phí và quy trình thu, nộp, quản lý lệ phí. Đối tượng áp dụng chủ yếu là công dân Việt Nam khi thực hiện các thủ tục liên quan đến chứng minh nhân dân và hộ khẩu, với một số trường hợp miễn lệ phí cho các đối tượng đặc biệt như liệt sĩ, thương binh và công dân thuộc vùng cao.
Cấu trúc chính của Thông tư được chia thành ba phần: Thông tư, Tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng, và Tổ chức thực hiện. Các điểm nổi bật bao gồm quy định cụ thể về mức thu lệ phí cho từng loại dịch vụ và tỷ lệ phần trăm được trích lại cho cơ quan Công an để chi phí cho việc thu lệ phí.
Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, và các quy định trước đây trái với Thông tư này sẽ hết hiệu lực. Để đảm bảo thực hiện hiệu quả, các cơ quan, tổ chức và cá nhân được khuyến khích phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính nếu gặp vướng mắc trong quá trình thực hiện.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 77/2002/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 10 tháng 9 năm 2002 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 77/2002/TT-BTC NGÀY 10 THÁNG 9 NĂM 2002 QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP CHỨNG MINH NHÂN DÂN VÀ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ VÀ QUẢN LÝ HỘ KHẨU
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 3/2/1999 của Chính phủ về chứng minh
nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 51/CP ngày 10/5/1997 của Chính phủ về đăng ký và quản lý
hộ khẩu;
Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp chứng
minh nhân dân và lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu như sau:
I- ĐỐI TƯỢNG THU VÀ MỨC THU
1. Đối tượng thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân và lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu như sau:
a) Công dân Việt nam khi được cơ quan Công an cấp mới, đổi, cấp lại chứng minh nhân dân thì phải nộp lệ phí theo qui định tại Thông tư này; trừ các đối tượng không phải nộp sau đây:
- Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ.
- Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh.
- Công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo qui định của Uỷ ban dân tộc.
b) Công dân Việt Nam khi thực hiện đăng ký và quản lý hộ khẩu với cơ quan Công an thì phải nộp lệ phí theo qui định tại Thông tư này; trừ các đối tượng không phải nộp sau đây:
- Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ.
- Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh.
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an trở về khi đăng ký hộ khẩu trở lại.
- Công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo qui định của Uỷ ban dân tộc.
2. Mức thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân và mức thu lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu được quy định cụ thể tại biểu phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
II- TỔ CHỨC THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG
1. Cơ quan Công an thu lệ phí theo qui định tại Thông tư này phải thực hiện:
a) Niêm yết công khai mức thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân, lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu tại trụ sở cơ quan nơi thu lệ phí.
b) Khi thu tiền lệ phí phải cấp cho người nộp tiền biên lai thu lệ phí do Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) phát hành. Biên lai thu lệ phí nhận tại cơ quan thuế địa phương nơi cơ quan công an đóng trụ sở và được quản lý, sử dụng theo qui định của Bộ Tài chính.
c) Thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp, quyết toán tiền lệ phí theo qui định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các qui định pháp luật về phí và lệ phí.
2. Cơ quan Công an trực tiếp thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân, lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu được trích để lại một phần tiền lệ phí theo tỷ lệ (%) trên tổng số tiền lệ phí thực thu được để chi phí cho việc thu lệ phí như sau:
a) Cơ quan Công an quận thuộc thành phố trực thuộc trung ương, phường nội thành của thành phố trực thuộc tỉnh được trích 35% (ba mươi lăm phần trăm).
b) Cơ quan Công an tại các xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo được trích toàn bộ (100%).
c) Cơ quan Công an tại khu vực khác ngoài các khu vực nêu tại tiết a, tiết b trên đây được trích 70% (bảy mươi phần trăm).
3. Số tiền được trích để lại theo tỷ lệ (%) quy định tại điểm 2 trên đây được sử dụng để chi phí cho việc thu lệ phí theo các nội dung cụ thể sau đây:
- Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu lệ phí như: in (mua) mẫu, biểu, sổ sách.
- Chi mua văn phòng phẩm, điện thoại, điện, nước, công tác phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.
- Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu lệ phí. Mức trích 2 quỹ khen thưởng, phúc lợi bình quân 1 năm, một người tối đa không quá 3 tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và bằng 2 tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn năm trước.
Công an tỉnh, thành phố được điều chuyển số tiền lệ phí được trích để lại giữa các quận, huyện để đảm bảo chi cho công tác thu lệ phí và phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo chế độ qui định, quyết toán năm nếu không sử dụng hết thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo qui định.
4. Tổng số tiền lệ phí thu được, sau khi trừ số được trích để lại theo tỷ lệ (%) qui định tại điểm 2 trên đây, số còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương), chương, loại, khoản tương ứng, mục 046 Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành theo thủ tục và thời hạn quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành pháp luật về phí, lệ phí.
III- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các qui định trước đây về lệ phí cấp chứng minh nhân dân, lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu trái với Thông tư này đều hết hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết.
|
Trương Chí Trung (Đã ký) |
BIỂU MỨC
THU LỆ PHÍ CẤP CHỨNG MINH NHÂN DÂN VÀ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ VÀ
QUẢN LÝ HỘ KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 77/2002/TT-BTC ngày 10 tháng 9 năm 2002 của Bộ
Tài chính)
Số TT |
Danh mụclệ phí |
Đơn vị tính |
Mức thu |
||
|
|
|
Các quận của Thành phố trực thuộc trung ương, hoặc phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh |
Xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo. |
Khu vực khác |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
I |
Lệ phí cấp chứng minh nhân dân(không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân). |
|
|
|
|
1 |
Cấp mới |
Đ/lần cấp |
5.000 |
2.000 |
3.000 |
2 |
Cấp lại; Đổi |
Đ/lần cấp |
6.000 |
3.000 |
4.000 |
II |
Lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu: |
|
|
|
|
1 |
Đăng ký chuyển đến cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể. |
Đ/lần đăng ký |
10.000 |
2.000 |
5.000 |
2 |
Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu gia đình |
Đ/lần đăng ký |
15.000 |
4.000 |
8.000 |
|
- Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu gia đình theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước đổi thay địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà. |
Đ/lần cấp |
8.000 |
3.000 |
5.000 |
3 |
Cấp mới, cấp lại, đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể |
Đ/lần đăng ký |
10.000 |
4.000 |
6.000 |
|
- Riêng cấp đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà. |
|
5.000 |
2.000 |
3.000 |
4 |
Cấp mới, cấp lại, đổi giấy đăng ký tạm trú có thời hạn cho hộ gia đình |
Đ/lần cấp |
10.000 |
4.000 |
6.000 |
5 |
Gia hạn tạm trú có thời hạn |
Đ/lần cấp |
3.000 |
1.000 |
2.000 |
6 |
Cấp mới, cấp lại, đổi giấy tạm trú có thời hạn cho một nhân khẩu. |
Đ/lần cấp |
5.000 |
2.000 |
3.000 |
7 |
Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể: (Nhưng không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà; Xoá tên trong sổ hộ khẩu. |
Đ/lần cấp |
5.000 |
2.000 |
3.000 |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 77/2002/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp chứng minh nhân dân và lệ phí đăng ký quản lý hộ khẩu]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thếThông tư 06/2008/TT-BCA-C11 hướng dẫn lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Thông tư 97/2006/TT-BTC phí lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định Hội đồng nhân dân tỉnh thành phố thuộc Trung ương
Nghị định 05/1999/NĐ-CP về Chứng minh nhân dân]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 51-CP đăng ký và quản lý hộ khẩu
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 77/2002/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp chứng minh nhân dân và lệ phí đăng ký quản lý hộ khẩu] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 77/2002/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp chứng minh nhân dân và lệ phí đăng ký quản lý hộ khẩu]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 77/2002/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp chứng minh nhân dân và lệ phí đăng ký quản lý hộ khẩu]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 77/2002/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp chứng minh nhân dân và lệ phí đăng ký quản lý hộ khẩu]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 77/2002/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp chứng minh nhân dân và lệ phí đăng ký quản lý hộ khẩu]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 77/2002/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp chứng minh nhân dân và lệ phí đăng ký quản lý hộ khẩu]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 77/2002/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp chứng minh nhân dân và lệ phí đăng ký quản lý hộ khẩu] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 77/2002/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp chứng minh nhân dân và lệ phí đăng ký quản lý hộ khẩu]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 77/2002/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp chứng minh nhân dân và lệ phí đăng ký quản lý hộ khẩu]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 77/2002/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp chứng minh nhân dân và lệ phí đăng ký quản lý hộ khẩu]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 77/2002/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp chứng minh nhân dân và lệ phí đăng ký quản lý hộ khẩu]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 77/2002/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp chứng minh nhân dân và lệ phí đăng ký quản lý hộ khẩu]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 77/2002/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp chứng minh nhân dân và lệ phí đăng ký quản lý hộ khẩu] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 77/2002/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp chứng minh nhân dân và lệ phí đăng ký quản lý hộ khẩu]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 77/2002/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp chứng minh nhân dân và lệ phí đăng ký quản lý hộ khẩu]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
10/09/2002 | Văn bản được ban hành | Thông tư 77/2002/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp chứng minh nhân dân và lệ phí đăng ký quản lý hộ khẩu | |
25/09/2002 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 77/2002/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp chứng minh nhân dân và lệ phí đăng ký quản lý hộ khẩu | |
12/11/2006 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 77/2002/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp chứng minh nhân dân và lệ phí đăng ký quản lý hộ khẩu | |
12/11/2006 | Bị thay thế | Thông tư 97/2006/TT-BTC phí lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định Hội đồng nhân dân tỉnh thành phố thuộc Trung ương | |
27/06/2008 | Bị thay thế | Thông tư 06/2008/TT-BCA-C11 hướng dẫn lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
77.2002.TT.BTC.doc |