Thông tư 76/2003/TT-BTC hướng dẫn bảo hiểm trong đầu tư và xây dựng
Số hiệu | 76/2003/TT-BTC | Ngày ban hành | 04/08/2003 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 02/09/2003 |
Nguồn thu thập | Công báo số 132 | Ngày đăng công báo | 18/08/2003 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Công Nghiệp / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 76/2003/TT-BTC, được ban hành ngày 04 tháng 08 năm 2003 bởi Bộ Tài chính, nhằm mục tiêu hướng dẫn về bảo hiểm trong đầu tư và xây dựng. Văn bản này quy định các yêu cầu và quy trình liên quan đến việc mua bảo hiểm cho các dự án đầu tư và xây dựng, nhằm bảo vệ các bên liên quan trước những rủi ro không lường trước được trong quá trình thực hiện.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm tất cả các tổ chức và cá nhân tham gia vào hoạt động đầu tư và xây dựng tại Việt Nam, bao gồm cả các tổ chức, cá nhân nước ngoài. Đối tượng áp dụng bao gồm chủ đầu tư, tổ chức tư vấn, doanh nghiệp xây dựng và các bên liên quan khác.
Văn bản được cấu trúc thành ba chương chính:
- Quy định chung: Đề cập đến việc mua bảo hiểm và các quy định liên quan đến doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam.
- Quy định cụ thể: Liệt kê các sản phẩm bảo hiểm bắt buộc và khuyến khích, bao gồm bảo hiểm công trình xây dựng, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, và bảo hiểm tai nạn lao động.
- Điều khoản thi hành: Quy định về hiệu lực thi hành và các điều khoản liên quan đến việc giải quyết vướng mắc trong quá trình thực hiện.
Các điểm mới trong Thông tư này so với các quy định trước đó bao gồm việc mở rộng đối tượng bảo hiểm và quy định rõ ràng hơn về trách nhiệm của các bên liên quan. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế Thông tư số 137/1999/TT-BTC.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/2003/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 04 tháng 8 năm 2003 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 76/2003/TT-BTC NGÀY 04 THÁNG 08 NĂM 2003 HƯỚNG DẪN VỀ BẢO HIỂM TRONG ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm
ngày 09 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 42/2001/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm;
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ về
việc ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng; Nghị định số 07/2003/NĐ-CP
ngày 30 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP
ngày 08 tháng 7 năm 1999 và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000
của Chính phủ.
Bộ Tài chính hướng dẫn về bảo hiểm trong đầu tư và xây dựng như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Khi tiến hành công tác đầu tư và xây dựng thuộc các dự án đầu tư, các tổ chức và cá nhân có liên quan (kể cả các tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia hoạt động tư vấn đầu tư và xây dựng và hoạt động thi công xây lắp công trình tại Việt Nam) thực hiện mua bảo hiểm theo quy định tại Thông tư này để ứng phó với thiệt hại phát sinh do những rủi ro bất ngờ, không lường trước được hoặc do lỗi, thiếu sót, sự bất cẩn của các tổ chức, cá nhân trong quá trình đầu tư và xây dựng.
Bảo hiểm trong đầu tư và xây dựng đối với các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài thực hiện theo qui định của pháp luật về đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
2. Việc mua bảo hiểm trong đầu tư và xây dựng của các tổ chức và cá nhân phải thực hiện tại doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động ở Việt Nam.
3. Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm trong đầu tư và xây dựng áp dụng theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Các sản phẩm bảo hiểm trong đầu tư và xây dựng bao gồm:
1.1. Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư và xây dựng.
1.2. Bảo hiểm công trình xây dựng.
1.3. Bảo hiểm cho vật tư, thiết bị, nhà xưởng phục vụ thi công.
1.4. Bảo hiểm tai nạn đối với người lao động.
1.5. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba.
2. Đối tượng bảo hiểm bắt buộc:
2.1. Bảo hiểm công trình xây dựng thực hiện đối với các dự án đầu tư có sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước.
Đối với các dự án đầu tư sử dụng các nguồn vốn khác, Nhà nước khuyến khích mua bảo hiểm công trình xây dựng.
2.2. Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư và xây dựng; bảo hiểm cho vật tư, thiết bị, nhà xưởng phục vụ thi công; bảo hiểm tai nạn đối với người lao động; bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba thực hiện việc mua bảo hiểm bắt buộc đối với các tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động tư vấn đầu tư và xây dựng và hoạt động thi công xây lắp công trình, không phân biệt nguồn vốn đầu tư.
3. Bên mua bảo hiểm bao gồm: chủ đầu tư (hoặc ban quản lý dự án), tổ chức (hoặc cá nhân) tư vấn đầu tư và xây dựng, doanh nghiệp xây dựng.
3.1. Đối với bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư và xây dựng: Bên mua bảo hiểm là các tổ chức (hoặc cá nhân) tư vấn đầu tư và xây dựng.
3.2. Đối với bảo hiểm công trình xây dựng: Bên mua bảo hiểm là chủ đầu tư (hoặc ban quản lý dự án). Trường hợp phí bảo hiểm đã được tính vào giá trúng thầu thì nhà thầu thực hiện việc mua bảo hiểm.
3.3. Đối với bảo hiểm vật tư, thiết bị, nhà xưởng phục vụ thi công; bảo hiểm tai nạn đối với người lao động; bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba: Bên mua bảo hiểm là các doanh nghiệp xây dựng.
4. Hạch toán phí bảo hiểm:
4.1. Đối với bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư và xây dựng: Phí bảo hiểm được tính vào giá thành sản phẩm tư vấn.
4.2. Đối với bảo hiểm công trình xây dựng: Phí bảo hiểm là một bộ phận vốn đầu tư của dự án và được tính trong tổng dự toán (dự toán) công trình. Phí bảo hiểm được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) so với giá trị công trình.
4.3. Đối với bảo hiểm cho vật tư, thiết bị, nhà xưởng phục vụ thi công; bảo hiểm tai nạn đối với người lao động; bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba: Phí bảo hiểm được tính vào chi phí sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng.
5. Khi xảy ra sự cố thuộc trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường cho bên mua bảo hiểm theo đúng các điều kiện và điều khoản của hợp đồng bảo hiểm.
III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo và thay thế Thông tư số 137/1999/TT-BTC ngày 19 tháng 11 năm 1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn bảo hiểm công trình xây dựng.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết.
|
Nguyễn Công Nghiệp (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 76/2003/TT-BTC hướng dẫn bảo hiểm trong đầu tư và xây dựng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứLuật Kinh doanh bảo hiểm 2000]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 76/2003/TT-BTC hướng dẫn bảo hiểm trong đầu tư và xây dựng] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 76/2003/TT-BTC hướng dẫn bảo hiểm trong đầu tư và xây dựng]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 76/2003/TT-BTC hướng dẫn bảo hiểm trong đầu tư và xây dựng]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 76/2003/TT-BTC hướng dẫn bảo hiểm trong đầu tư và xây dựng]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 76/2003/TT-BTC hướng dẫn bảo hiểm trong đầu tư và xây dựng]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 76/2003/TT-BTC hướng dẫn bảo hiểm trong đầu tư và xây dựng]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 76/2003/TT-BTC hướng dẫn bảo hiểm trong đầu tư và xây dựng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 76/2003/TT-BTC hướng dẫn bảo hiểm trong đầu tư và xây dựng]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 76/2003/TT-BTC hướng dẫn bảo hiểm trong đầu tư và xây dựng]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 76/2003/TT-BTC hướng dẫn bảo hiểm trong đầu tư và xây dựng]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 76/2003/TT-BTC hướng dẫn bảo hiểm trong đầu tư và xây dựng]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 76/2003/TT-BTC hướng dẫn bảo hiểm trong đầu tư và xây dựng]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 76/2003/TT-BTC hướng dẫn bảo hiểm trong đầu tư và xây dựng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 76/2003/TT-BTC hướng dẫn bảo hiểm trong đầu tư và xây dựng]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 76/2003/TT-BTC hướng dẫn bảo hiểm trong đầu tư và xây dựng]"
Nghị định 12/2000/NĐ-CP bổ sung Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-Cp
Nghị định 52/1999/NĐ-CP Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
Nghị định 07/2003/NĐ-CP Quy chế quản lý đầu tư xây dựng sửa đổi ban hành kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-CP
Nghị định 42/2001/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
04/08/2003 | Văn bản được ban hành | Thông tư 76/2003/TT-BTC hướng dẫn bảo hiểm trong đầu tư và xây dựng | |
02/09/2003 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 76/2003/TT-BTC hướng dẫn bảo hiểm trong đầu tư và xây dựng |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
76.2003.TT.BTC.doc |