Thông tư 61/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 41/2005/TT-BTC
| Số hiệu | 61/2011/TT-BTC | Ngày ban hành | 12/05/2011 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/07/2011 |
| Nguồn thu thập | Công báo từ số 337 đến số 338, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 25/05/2011 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Thị Minh / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 23/2014/TT-BTC Quy định về cờ truyền thống, cờ hiệu, biểu tượng, hải quan hiệu, phù hiệu, cấp hiệu, trang phục, giấy chứng minh hải quan | Ngày hết hiệu lực | 03/04/2014 |
Tóm tắt
Thông tư 61/2011/TT-BTC được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung Thông tư 41/2005/TT-BTC, hướng dẫn một số điều của Nghị định 10/2005/NĐ-CP về quy định cờ truyền thống, cờ hiệu, biểu tượng, hải quan hiệu, phù hiệu, cấp hiệu, trang phục và giấy chứng minh hải quan. Mục tiêu chính của văn bản này là cập nhật và điều chỉnh các quy định liên quan đến trang phục và các biểu tượng của ngành Hải quan, nhằm đảm bảo tính đồng bộ và phù hợp với thực tiễn.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các quy định về tiêu chuẩn trang phục cho cán bộ, công chức và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong ngành Hải quan. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài chính và các cá nhân làm việc trong ngành Hải quan.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các điều sửa đổi, bổ sung cụ thể về tiêu chuẩn trang phục, trách nhiệm tổ chức may sắm trang phục, và quy định về kinh phí. Một số điểm mới nổi bật là việc quy định rõ hơn về tiêu chuẩn trang phục cho người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động, cũng như trách nhiệm của các Cục trưởng Cục Hải quan trong việc tổ chức may sắm trang phục.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2011, và Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan sẽ chịu trách nhiệm quyết định mẫu, kiểu dáng trang phục và việc quản lý, sử dụng trang phục theo quy định.
|
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 61/2011/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 12 tháng 5 năm 2011 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 41/2005/TT-BTC NGÀY 26/5/2005 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 10/2005/NĐ-CP NGÀY 31/10/2005 CỦA CHÍNH PHỦ QUI ĐỊNH VỀ CỜ TRUYỀN THỐNG, CỜ HIỆU, BIỂU TƯỢNG, HẢI QUAN HIỆU, PHÙ HIỆU, CẤP HIỆU, TRANG PHỤC, GIẤY CHỨNG MINH HẢI QUAN.
Căn cứ Nghị định số
118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ qui định về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 10/2005/NĐ-CP ngày 31/10/2005 của Chính
phủ qui định về cờ truyền thống, cờ hiệu, biểu tượng, hải quan hiệu, phù hiệu,
cấp hiệu, trang phục, giấy chứng minh hải quan;
Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điểm của
Thông tư số 41/2005/TT-BTC ngày 26/5/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
của Nghị định số 10/2005/NĐ-CP ngày 31/10/2005 của Chính phủ qui định về cờ
truyền thống, cờ hiệu, biểu tượng, hải quan hiệu, phù hiệu, cấp hiệu, trang phục,
giấy chứng minh hải quan như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 41/2005/TT-BTC ngày 26/5/2005 của Bộ Tài chính như sau:
1. Điểm g khoản 1 Mục II Thông tư được sửa đổi như sau:
g) Giày da, giày vải: 01 năm/1đôi.
2. Khoản 3 Mục II được sửa đổi, bổ sung như sau:
"3. Tiêu chuẩn trang phục đối với người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động (được tính cho một người) theo quy định của Nghị định 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc sau đây trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp (sau đây gọi tắt là Nghị định 68/2000/NĐ-CP):
a) Người làm việc trong ngành Hải quan theo chế độ hợp đồng lao động của Nghị định 68/2000/NĐ-CP có liên quan trực tiếp đến các nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ tương đương các nhiệm vụ do cán bộ, công chức, viên chức thực hiện, gồm: cán bộ công nghệ thông tin, phân tích phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu, lái xe, nhân viên làm việc trong phòng thí nghiệm, thuyền viên làm việc trên phương tiện thủy kiểm soát chống buôn lậu, huấn luyện viên chó nghiệp vụ, được cấp theo tiêu chuẩn hàng năm như đối với công chức Hải quan các loại trang phục sau:
- Áo quần đồng phục: xuân-hè, thu-đông, lễ phục (khác với trang phục hải quan);
- Trang phục khác: mũ kê pi, mũ mềm, mũ kê pi lễ phục, caravat, giày da, áo mưa, tất chân, thắt lưng, áo bông, áo len;
- Phù hiệu, cấp hiệu, hải quan hiệu: khi hỏng thì đổi (cấp hiệu khác với công chức Hải quan);
b) Người làm việc trong ngành Hải quan theo chế độ hợp đồng lao động của Nghị định số 68/2000/NĐ-CP như: thợ máy tàu thuyền, bảo vệ, phục vụ (lễ tân), điện, nước, vệ sinh và phục vụ khác; được cấp theo tiêu chuẩn hàng năm như đối với công chức Hải quan các loại trang phục sau:
- Áo quần đồng phục: xuân-hè, thu-đông, lễ phục (khác với trang phục hải quan);
- Trang phục khác: giày da, áo mưa, tất chân, thắt lưng, áo bông, áo len.
c) Đối với người làm việc trong ngành Hải quan theo chế độ hợp đồng lao động của Nghị định 68/2000/NĐ-CP thường xuyên làm những công việc đặc thù, ngoài tiêu chuẩn trang phục được hưởng chung, được cấp thêm tiêu chuẩn trang phục bổ sung như đối với công chức Hải quan làm những công việc đặc thù tương tự đã được qui định tại khoản 2 Mục II."
3. Sửa đổi khoản 1 và khoản 2 Mục III như sau:
a) Khổ thứ 2, khoản 1 mục III được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Kinh phí may sắm trang phục hải quan do Tổng cục Hải quan đảm bảo trong dự toán kinh phí đảm bảo hoạt động của Tổng cục Hải quan”.
b) Điểm b, khoản 2 mục III được sửa đổi, bổ sung như sau:
"b. Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố, Văn phòng Tổng cục, Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan, Trung tâm Phân tích, phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu, Viện Nghiên cứu Hải quan, Trường Hải quan Việt Nam, Báo Hải quan chịu trách nhiệm tổ chức may sắm trang phục hải quan của công chức và người hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP thuộc đơn vị mình theo mẫu quy định".
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2011.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm quyết định mẫu, kiểu dáng trang phục và việc quản lý, sử dụng trang phục quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này./.
|
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 61/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 41/2005/TT-BTC]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 118/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
Nghị định 10/2005/NĐ-CP cờ truyền thống, cờ hiệu, biểu tượng, hải quan hiệu, phù hiệu, cấp hiệu, trang phục, giấy chứng minh hải quan
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 61/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 41/2005/TT-BTC] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 61/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 41/2005/TT-BTC]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 61/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 41/2005/TT-BTC]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 61/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 41/2005/TT-BTC]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 61/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 41/2005/TT-BTC]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 61/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 41/2005/TT-BTC]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 61/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 41/2005/TT-BTC] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 61/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 41/2005/TT-BTC]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 61/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 41/2005/TT-BTC]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 61/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 41/2005/TT-BTC]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 61/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 41/2005/TT-BTC]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 61/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 41/2005/TT-BTC]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 61/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 41/2005/TT-BTC] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 61/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 41/2005/TT-BTC]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 61/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 41/2005/TT-BTC]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 12/05/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 61/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 41/2005/TT-BTC | |
| 01/07/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 61/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 41/2005/TT-BTC | |
| 03/04/2014 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 61/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 41/2005/TT-BTC | |
| 03/04/2014 | Bị bãi bỏ | Thông tư 23/2014/TT-BTC |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
61.2011.TT.BTC.zip | |
|
|
61_2011_TT-BTC.doc | |
|
|
VanBanGoc_61_2011_TT-BTC.pdf | |
|
|
VanBanGoc_61-2011-TT-BTC_61-2011-TT-BTC.pdf |
