Thông tư 44/2001/TT-BTC thu và sử dụng học phí đào tạo, phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ
Thông tư 44/2001/TT-BTC quy định về việc thu và sử dụng học phí đào tạo lái xe cơ giới đường bộ và phí sát hạch lái xe. Học phí được xác định theo từng học phần, có thể miễn giảm cho đối tượng chính sách. Phí sát hạch do các Trung tâm thu và sử dụng cho công tác sát hạch, quản lý tài chính theo quy
0%
Thông tư 44/2001/TT-BTC thu và sử dụng học phí đào tạo, phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ
Số hiệu
44/2001/TT-BTC
Ngày ban hành
15/06/2001
Loại văn bản
Thông tư
Ngày có hiệu lực
30/06/2001
Nguồn thu thập
Công báo điện tử;
Ngày đăng công báo
Ban hành bởi
Cơ quan:
Bộ Tài chính
Tên/Chức vụ người ký
Nguyễn Thị Kim Ngân / Thứ trưởng
Phạm vi:
Toàn quốc
Trạng thái
Hết hiệu lực toàn bộ
Lý do hết hiệu lực:
Bị thay thế bởi Thông tư 26/2007/TT-BTC Hướng dẫn mức thu học phí, quản lý và sử dụng học phí đào tạo lái xe cơ giới đường bộ
Ngày hết hiệu lực
13/05/2007
Tóm tắt
Thông tư 44/2001/TT-BTC, ban hành ngày 15 tháng 6 năm 2001 bởi Bộ Tài chính, quy định về việc thu và sử dụng học phí đào tạo, phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ. Mục tiêu của thông tư này là nhằm quản lý chặt chẽ việc thu chi học phí và phí sát hạch, đảm bảo nguồn kinh phí cho công tác đào tạo lái xe và sát hạch cấp giấy phép lái xe.
Phạm vi điều chỉnh của thông tư bao gồm các cơ sở đào tạo lái xe cơ giới đường bộ và các trung tâm sát hạch lái xe trên toàn quốc. Đối tượng áp dụng là người học lái xe và các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe.
Thông tư được cấu trúc thành các phần chính, bao gồm quy định chung về thu và sử dụng học phí, quy định cụ thể về mức thu học phí và phí sát hạch, cùng với các điều khoản thi hành. Một số điểm nổi bật là quy định mức thu học phí cụ thể cho từng loại giấy phép lái xe, chế độ miễn giảm học phí cho các đối tượng chính sách xã hội, và quy định về quản lý quỹ học phí.
Các điểm mới trong thông tư này so với các văn bản trước đó bao gồm việc quy định rõ ràng hơn về mức thu học phí và phí sát hạch, cũng như cơ chế quản lý tài chính đối với các cơ sở đào tạo và trung tâm sát hạch. Thông tư có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế thông tư số 25TC/HCSN ngày 21/5/1996.
BỘ TÀI CHÍNH
********
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
Số: 44/2001/TT-BTC
Hà Nội, ngày 15 tháng 6
năm 2001
THÔNG TƯ
CỦA
BỘ TÀI CHÍNH SỐ 44/2001/TT-BTC NGÀY 15 THÁNG 6 NĂM 2001 QUI ĐỊNH VỀ VIỆC THU VÀ
SỬ DỤNG HỌC PHÍ ĐÀO TẠO, PHÍ SÁT HẠCH LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Điều 5 Nghị định số 36/CP ngày 25/5/1995 của Chính
phủ về bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao
thông đô thị, Điều 31 chương IV Điều lệ Trật tự an toàn giao thông đường bộ và
trật tự an toàn giao thông đô thị ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP của
Chính phủ.
Căn cứ Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về
việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân. Thông tư liên bộ số 54/1998/TTLT/BGD&ĐT-TC ngày
31/8/1998 của Bộ Giáo dục & Đào tạo, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thu,
chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân.
Căn cứ Nghị định số 73/1999/NĐ-CP ngày 19/8/1999 của Chính phủ về chính sách
khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế,
văn hoá, thể thao. Thông tư liên tịch số 44/2000/TTLT/Bộ TC-GDĐT-LĐTBXH ngày
23/5/2000 của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục & đào tạo, Bộ Lao động thương binh
& xã hội hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với các đơn vị ngoài công
lập hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 3886/VPCP-CN ngày
13/9/2000 của Văn phòng Chính phủ về việc tăng cường công tác bảo đảm trật tự
an toàn giao thông.
Sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Giao thông vận tải .
Bộ Tài chính qui định việc thu và sử dụng học phí, phí sát hạch lái xe cơ giới
đường bộ như sau:
I.
QUI ĐỊNH CHUNG VỀ THU VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ, PHÍ SÁT HẠCH GIẤY PHÉP LÁI XE:
1. Học phí:
- Học phí là khoản đóng góp của người học tạo nguồn kinh phí để trang
trải toàn bộ phí tổn đào tạo cho các cơ sở đào tạo lái xe cơ giới đường bộ.
- Học phí đào tạo lái xe cơ giới đường bộ được qui định theo từng học
phần; học sinh học phần nào nộp học phí học phần đó.
Bộ Giao thông vận tải qui định những học phần bắt buộc trong việc học
đào tạo lái xe cơ giới đường bộ.
- Thực hiện miễn giảm học phí cho những người thuộc diện chính sách xã
hội theo qui định hiện hành của nhà nước.
- Căn cứ mức quy định về thu học phí đào tạo lái xe cơ giới đường bộ
tại thông tư này và tuỳ theo đặc điểm kinh tế - xã hội của từng địa phương, Uỷ
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các Bộ chủ quản có thể
quy định mức thu cụ thể đối với các trường thuộc mình quản lý, nhưng không được
tăng hoặc giảm quá 20% mức thu học phí qui định tại Thông tư này và phải đảm
bảo đúng chương trình đào tạo lái xe cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải qui
định.
- Các cơ sở đào tạo trực tiếp thu học phí đào tạo lái xe cơ giới đường
bộ, mở sổ sách theo dõi quản lý chặt chẽ và gửi vào tài khoản riêng tại kho bạc
nhà nước nơi đơn vị đóng trụ sở (đối với các cơ sở công lập), hoặc tài khoản tại
ngân hàng thương mại (đối với các cơ sở ngoài công lập).
2. Phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ:
- Phí sát hạch lái xe được quy định tại thông tư này là khoản thu của
các Trung tâm sát hạch lái xe và được sử dụng để chi phí phục vụ cho công tác
sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
- Học sinh thi để được cấp giấy phép lái xe tại các Trung tâm sát hạch
lái xe thì phải nộp chi phí sát hạch lái xe qui định tại thông tư này.
- Phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ do các Trung tâm sát hạch lái xe
trực tiếp thu, sử dụng biên lai thu do cơ quan tài chính phát hành, mở sổ sách
theo dõi quản lý chặt chẽ và gửi vào tài khoản tại Kho bạc nhà nước nơi đơn vị
đóng trụ sở.
- Trung tâm sát hạch lái xe được áp dụng cơ chế quản lý tài chính đối
với đơn vị sự nghiệp có thu.
II.
NHỮNG QUI ĐỊNH CỤ THỂ VỀ THU CHI HỌC PHÍ VÀ PHÍ SÁT HẠCH LÁI XE:
A.
ĐỐI VỚI HỌC PHÍ ĐÀO TẠO LÁI XE:
1. Mức thu học phí cụ thể của từng loại giấy chứng nhận, hạng giấy phép
lái xe như sau:
Đơn vị tính: đồng
STT
Loại Giấy chứng nhận, hạng GPLX
Chương trình đào tạo
Mức thu theo từng học phần
A
1
2
3
1
Giấy chứng nhận
Giấy chứng nhận cấp cho người lái xe máy dung tích dưới
50cm3
10.000
2
A1 ( Xe máy, mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh dưới
175cm3)
- Học luật giao thông đường bộ
- Học thực hành lái xe
Cộng
50.000
20.000
70.000
3
A2 (Xe máy, mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3
trở lên)
- Học luật giao thông đường bộ
- Học thực hành lái xe
Cộng
60.000
30.000
90.000
4
A3 ( Xe lam, mô tô 3 bánh , xích lô máy)
- Học luật giao thông đường bộ
- Học thực hành lái xe
Cộng
70.000
80.000
150.000
5
A4 (Máy kéo có trọng tải đến 1000 kg)
- Học luật giao thông đường bộ
- Học thực hành lái xe
Cộng
70.000
230.000
300.000
6
B1 (Ô tô khách đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải, đầu kéo có 1 rơ moc
có trọng tải dưới 3.500 kg không có kinh doanh vận tải)
- Học luật giao thông đường bộ
- Học các môn cơ sở
- Học kỹ thuật lái xe và thực hành lái xe.
Cộng
100.000
100.000
1.320.000
1.520.000
7
B2 (ô tô khách đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải, đầu kéo có rơ
móc có trọng tải dưới 3.500 kg có kinh doanh vận tải)
- Học luật giao thông đường bộ
- Học các môn cơ sở
- Học kỹ thuật lái xe và thực hành lái xe
Cộng
100.000
150.000
1.550.000
1.800.000
8
C (Ô tô tải, đầu kéo có rơ móc có trọng tải từ 3.500 kg
trở lên)
- Học luật giao thông đường bộ
- Học các môn cơ sở
- Học kỹ thuật lái xe và thực hành lái xe.
Cộng
100.000
200.000
3.150.000
3.450.000
9
Nâng hạng từ B1 lên B2
- Học luật giao thông đường bộ
- Học các môn cơ sở
- Học kỹ thuật lái xe và thực hành tay lái
Cộng
100.000
50.000
150.000
300.000
10
Nâng hạng từ B2 lên C, C lên D, D lên E và lên các hạng F
- Học luật giao thông đường bộ
- Học các môn cơ sở
- Học kỹ thuật lái xe và thực hành lái xe.
Cộng
100.000
100.000
1.050.000
1.250.000
11
Nâng hạng từ B2 lên D, từ C lên E
- Học luật giao thông đường bộ
- Học các môn cơ sở
- Học kỹ thuật lái xe và thực hành lái xe.
Cộng
100.000
150.000
1.400.000
1.650.000
12
Ôn tập
Giấy phép lái xe hạng A3, A4 hết hạn
Trong đó:
+ Ôn tập lại lý thuyết
+ Ôn tập thực thực hành lái xe
100.000
50.000
50.000
13
Ôn tập
Giấy phép lái xe hạng B1 hết hạn
Trong đó:
+ Ôn tập lại lý thuyết
+ Ôn tập lại thực hành lái xe
400.000
100.000
300.000
14
Ôn tập
Giấy phép lái xe hạng B2 hết hạn
Trong đó:
+ Ôn tập lại lý thuyết
+ Ôn tập lại thực hành lái xe
400.000
100.000
300.000
15
Ôn tập
Giấy phép lái xe các hạng C,D,E,F hết hạn
Trong đó:
+ Ôn tập lại lý thuyết
+ Ôn tập lại thực hành lái xe
700.000
100.000
600.000
2. Phương thức thu học phí:
- Đối với các hình thức đào tạo để cấp Giấy chứng nhận cho người lái xe
máy dung tích dưới 50cm3, Giấy phép lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 và các hình
thức bổ túc chuyển hạng Giấy phép lái xe: người đi học phải nộp một lần ngay
khi vào học.
- Đối với các hình thức đào tạo để cấp Giấy phép lái xe hạng B1, B2, C:
người đi học nộp 50% học phí ngay khi vào học, 50% còn lại nộp tiếp trong thời
gian học theo quy định của cơ sở đào tạo.
3. Chế độ miễn giảm học phí:
- Miễn giảm học phí đào tạo các môn học: người đi học không phải nộp
học phí đối với các môn học được miễn. Việc xét miễn môn học thực hiện theo qui
định của Bộ Giao thông vận tải.
- Miễn giảm học phí cho các đối tượng chính sách xã hội: đối với các
hình thức đào tạo cấp giấy phép lái xe các hạng A3, A4, B1, B2, C do các cơ sở
đào tạo công lập được áp dụng theo qui định tại Thông tư liên tịch số
54/1998/TTLT/BGD&ĐT-TC ngày 31/8/1998 của Bộ Giáo dục & đào tạo - tài
chính hướng dẫn thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục đào
tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Đối với các cơ sở ngoài công lập
được quy định tại Thông tư số 23/2001/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 6 tháng 4 năm 2001
của Liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và xã hội "Hướng dẫn
thực hiện chính sách miễn giảm học phí đối với học sinh, sinh viên thuộc diện
chính sách đang theo học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo ngoài công
lập".
4. Quản lý quỹ học phí:
- Học phí đào tạo lái xe các cơ sở đào tạo thu được sử dụng trực tiếp
phục vụ cho công tác đào tạo lái xe.
- Việc thu học phí phải sử dụng biên lai thu học phí do cơ quan tài
chính phát hành theo đúng qui định.
4.1. Đối với các cơ sở công lập :
- Việc quản lý quỹ học phí được thực hiện theo qui định tại Thông tư
liên tịch số 54/1998/Bộ GDĐT-TC của Bộ Giáo dục & đào tạo và Bộ Tài chính
ngày 31/8/1998 Hướng dẫn thực hiện thu, chi và quản lý học phí các cơ sở giáo
dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
4.2. Đối với các cơ sở ngoài công lập:
Việc quản lý quỹ học phí được thực hiện qui định tại Thông tư liên tịch
số 44/2000/TTLT/BTC-BGD&ĐT- BLĐTB&XH của Bộ Tài chính,Bộ Giáo dục và
đào tạo, Bộ Lao động- Thương binh xã hội ngày 23/5/2000 hướng dẫn chế độ quản
lý tài chính đối với các đơn vị ngoài công lập hoạt động trong lĩnh vực Giáo
dục - đào tạo.
B.
ĐỐI VỚI PHÍ SÁT HẠCH LÁI XE:
1.Mức thu phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ được thực hiện tại các
Trung tâm sát hạch lái xe như sau:
1.3. Giấy phép lái xe các hạng B2,C,D,E,F : 300.000 đ/1 lần
2. Mức thu phí sát hạch lái xe được phân thành 2 mức cụ thể tương ứng
với mức độ đầu tư của các Trung tâm sát hạch lái xe như sau:
2.1. Thu 100% mức phí sát hạch (qui định tại điểm 1, phần B nói trên):
được áp dụng cho các Trung tâm sát hạch lái xe đã xây dựng hoàn chỉnh bao gồm
cơ sở hạ tầng và máy móc thiết bị phục vụ cho công tác sát hạch.
2.2. Thu 70% mức phí sát hạch (qui định tại điểm 1, phần B nói trên): được
áp dụng đối với các Trung tâm sát hạch lái xe đã có cơ sở hạ tầng nhưng chưa có
máy móc thiết bị phục vụ cho công tác sát hạch.
3. Mức thu này được áp dụng thí điểm cho Trung tâm sát hạch lái xe
thuộc Trường lái xe (Cục Đường bộ), Trung tâm sát hạch lái xe thuộc trường Kỹ
thuật nghiệp vụ Giao thông vận tải I.
III.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:
- Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế thông
tư số 25TC/HCSN ngày 21/5/1996 của Bộ Tài chính về qui định tạm thời về việc
thu và sử dụng học phí đào tạo lái xe cơ giới đường bộ.
- Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các cơ sở
đào tạo, Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ phản ánh về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, giải quyết.
Nguyễn
Thị Kim Ngân
(Đã ký)
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 44/2001/TT-BTC thu và sử dụng học phí đào tạo, phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 44/2001/TT-BTC thu và sử dụng học phí đào tạo, phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 44/2001/TT-BTC thu và sử dụng học phí đào tạo, phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 44/2001/TT-BTC thu và sử dụng học phí đào tạo, phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 44/2001/TT-BTC thu và sử dụng học phí đào tạo, phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 44/2001/TT-BTC thu và sử dụng học phí đào tạo, phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 44/2001/TT-BTC thu và sử dụng học phí đào tạo, phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 44/2001/TT-BTC thu và sử dụng học phí đào tạo, phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 44/2001/TT-BTC thu và sử dụng học phí đào tạo, phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 44/2001/TT-BTC thu và sử dụng học phí đào tạo, phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 44/2001/TT-BTC thu và sử dụng học phí đào tạo, phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 44/2001/TT-BTC thu và sử dụng học phí đào tạo, phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 44/2001/TT-BTC thu và sử dụng học phí đào tạo, phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 44/2001/TT-BTC thu và sử dụng học phí đào tạo, phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 44/2001/TT-BTC thu và sử dụng học phí đào tạo, phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 44/2001/TT-BTC thu và sử dụng học phí đào tạo, phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ]"