Quyết định 70/1998/QĐ-TTg thu sử dụng học phí ở cơ sở giáo dục đào công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
Số hiệu | 70/1998/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 31/03/1998 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 01/08/1998 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/12/2021 |
Tóm tắt
Quyết định 70/1998/QĐ-TTg được ban hành nhằm mục tiêu quy định về việc thu và sử dụng học phí tại các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Văn bản này nhằm đảm bảo nguồn tài chính cho hoạt động giáo dục, đồng thời xác định rõ các đối tượng được miễn, giảm học phí.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm tất cả các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trong hệ thống giáo dục quốc dân. Đối tượng áp dụng là học sinh, sinh viên đang theo học tại các cơ sở này, với những quy định cụ thể về miễn, giảm học phí cho các nhóm đối tượng đặc biệt như học sinh nghèo, học sinh vùng sâu, vùng xa, và những người có hoàn cảnh khó khăn.
Quyết định được cấu trúc thành 7 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Định nghĩa học phí và vai trò của nó trong hoạt động giáo dục.
- Điều 2: Quy định về các đối tượng thu, miễn, giảm học phí.
- Điều 3: Khung học phí áp dụng cho các cấp học và loại hình đào tạo khác nhau.
- Điều 4: Quy định về tổ chức thu, quản lý và sử dụng quỹ học phí.
- Điều 6: Thời điểm có hiệu lực và quy định bãi bỏ các văn bản trái với Quyết định này.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc quy định rõ ràng về khung học phí cho từng cấp học và loại hình đào tạo, cũng như các quy định chi tiết về việc sử dụng học phí để nâng cao cơ sở vật chất và chất lượng giáo dục. Quyết định có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 1998 và yêu cầu các cơ quan liên quan thực hiện theo đúng quy định.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/1998/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ Ở CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÔNG LẬP THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Điều 59 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992;
Căn cứ Điều 13 Luật phổ cập giáo dục tiểu học ngày 12 tháng 8 năm 1992;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân được nêu trong Quyết định này là khoản đóng góp của gia đình hoặc bản thân học sinh, sinh viên để cùng với Nhà nước bảo đảm các hoạt động giáo dục - đào tạo.
Điều 2. Đối tượng thu và miễn, giảm học phí:
1. Thu học phí đối với những người đang học ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trong hệ thống giáo dục quốc dân, trừ các đối tượng được quy định ở khoản 2 và khoản 3 của Điều này.
2. Miễn học phí cho các đối tượng sau:
- Học sinh, sinh viên được hưởng chính sách ưu đãi theo quy định tại Nghị định số 28/CP ngày 29 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ;
- Học sinh đang học bậc tiểu học;
- Học sinh, sinh viên có cha mẹ thường trú tại vùng cao miền núi (trừ thành phố, thị xã, thị trấn) và vùng sâu, hải đảo;
- Học sinh, sinh viên bị tàn tật và có khó khăn về kinh tế;
- Học sinh, sinh viên ngành sư phạm;
- Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa;
- Học sinh thuộc đối tượng tuyển chọn ở các trường dự bị đại học dân tộc, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dạy nghề cho người tàn tật, trường khuyết tật (thiểu năng);
- Học sinh, sinh viên mà gia đình (gia đình, cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng) được xếp vào diện hộ đói theo quy định của Nhà nước.
3. Giảm học phí cho các đối tượng sau:
3.1. Học sinh, sinh viên được hưởng chính sách ưu đãi theo quy định tại Nghị định số 28/CP ngày 29 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ.
3.2. Giảm 50% học phí cho các đối tượng:
- Học sinh, sinh viên là con cán bộ, công nhân viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động được hưởng trợ cấp thường xuyên.
- Học sinh, sinh viên có gia đình (gia đình, cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng) thuộc diện hộ nghèo theo quy định chung của Nhà nước.
Điều 3. Khung học phí áp dụng cho hệ chính qui tập trung ở cơ sở giáo dục - đào tạo công lập quy định như sau:
1. Đối với các cơ sở giáo dục:
1.1 ở thành phố, thị xã, khu công nghiệp:
- Mẫu giáo: Từ 15.000 đến 80.000 đồng/th mỗi h/s
- Trung học cơ sở: Từ 4.000 đến 20.000 đồng/th mỗi h/s
- Phổ thông trung học: Từ 8.000 đến 35.000 đồng/th mỗi h/s
1.2. Ở nông thôn đồng bằng và trung du:
- Mẫu giáo: Từ 7.000 đến 20.000 đồng/th mỗi h/s
- Trung học cơ sở: Từ 3.000 đến 10.000 đồng/th mỗi h/s
- Phổ thông trung học: Từ 6 .000 đến 25.000 đồng/th mỗi h/s.
1.3. Ở nông thôn miền núi thấp:
- Mẫu giáo: Từ 5.000 đến 15.000 đồng/th mỗi h/s
- Trung học cơ sở: Từ 2.000 đến 8.000 đồng/th mỗi h/s
- Phổ thông trung học: Từ 4.000 đến15.000 đồng/th mỗi h/s.
2. Đối với các cơ sở đào tạo:
2.1. Dạy nghề: Từ 20.000 đến 120.000 đồng/th mỗi h/s
2.2. Trung học chuyên nghiệp: Từ 15.000 đến 100.000 đồng/th mỗi h/s
2.3. Cao đẳng: Từ 40.000 đến 150.000 đồng/th mỗi s/v
2.4. Đại học: Từ 50.000 đến 180.000 đồng/th mỗi s/v
2.5. Đào tạo thạc sĩ: Từ 75.000 đến 200.000 đồng/th mỗi h/v
2.6. Đào tạo tiến sĩ: Từ 100.000 đến 250.000 đồng/th mỗi h/v.
Khi cần thiết, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét tình hình thực tế, trình Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh khung học phí.
Học phí được thu định kỳ hàng tháng. Các trường lớp mẫu giáo và dạy nghề ngắn hạn thu theo số tháng thực học. Các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông thu 9 tháng/năm. Các cơ sở đào tạo thu 10 tháng/năm.
Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, căn cứ vào nhu cầu phát triển giáo dục, mức sống của nhân dân địa phương mình và khung học phí nêu tại Điều này để quy định về mức thu học phí áp dụng cho các đối tượng thuộc các hình thức giáo dục đào tạo, kể cả các hình thức giáo dục thường xuyên, học nghề tại các trung tâm kỹ thuật hướng nghiệp dạy nghề và các hình thức giáo dục - đào tạo khác ở từng địa bàn, từng vùng trong tỉnh hoặc thành phố.
Giám đốc các đại học, Hiệu trưởng và Thủ trưởng các trường, các cơ sở đào tạo thuộc Trung ương quản lý, căn cứ vào khung học phí nói trên, đặc điểm và yêu cầu phát triển của ngành đào tạo, hình thức đào tạo, hoàn cảnh của từng loại học sinh, sinh viên để quy định mức thu học phí cụ thể đối với từng loại đối tượng.
Điều 4. Tổ chức thu, quản lý và sử dụng quỹ học phí:
1. Cơ sở giáo dục - đào tạo có trách nhiệm tổ chức thu học phí và nộp vào Kho bạc Nhà nước. Biên lai thu học phí do cơ quan tài chính phát hành.
2. Cơ sở giáo dục - đào tạo và cơ quan quản lý giáo dục địa phương được sử dụng toàn bộ học phí thu được vào các việc sau:
2.1. Tăng cường cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy - học tập;
2.2. Bổ sung kinh phí cho các hoạt động sự nghiệp giáo dục đào tạo kể cả hỗ trợ cho việc tổ chức thi tốt nghiệp;
2.3. Hỗ trợ cho hoạt động trực tiếp giảng dạy, phục vụ giảng dạy;
2.4. Hỗ trợ công tác quản lý và điều tiết chung thuộc ngành giáo dục - đào tạo ở địa phương.
3. Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc đại học, Hiệu trưởng và Thủ trưởng các trường, các cơ sở đào tạo thuộc các cơ quan Trung ương quy định tỷ lệ sử dụng học phí để chi cho các nội dung nêu tại khoản 2 Điều này. Trong đó, tỷ lệ học phí dành để tăng cường cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy - học tập (khoản 2.1) không dưới 35% đối với khối giáo dục, không dưới 45% đối với khối đào tạo và tỷ lệ học phí dành cho hỗ trợ công tác quản lý và điều tiết chung (nếu có) thuộc ngành giáo dục - đào tạo ở địa phương (khoản 2.4) không quá 20%.
4. Cơ sở giáo dục - đào tạo phải lập dự toán phù hợp với quy định ở khoản 2, khoản 3 Điều này và được cấp quản lý giáo dục - đào tạo có thẩm quyền duyệt. Kho bạc Nhà nước căn cứ vào dự toán đã được duyệt để cấp lại tiền cho các cơ sở giáo dục - đào tạo.
Điều 5. Các khoản được thu khác:
1. Các cơ sở giáo dục - đào tạo được thu lệ phí tuyển sinh theo quy định của Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đối với các trường do địa phương quản lý) hoặc của Bộ Giáo dục và Đào tạo (đối với các trường do cơ quan Trung ương quản lý).
2. Các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông được thu tiền tham gia xây dựng trường theo Quyết định số 248/TTg ngày 22 tháng 11 năm 1973 của Thủ tướng Chính phủ với mức thu do Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 1998. Trước ngày này, việc tổ chức thu, quản lý, sử dụng học phí và thu lệ phí thi tốt nghiệp được thực hiện theo Quyết định 241/TTg ngày 27 tháng 5 năm 1993. Bãi bỏ những quy định trước đây trái với Quyết định này.
Điều 7.
- Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Quyết định này.
- Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 70/1998/QĐ-TTg thu sử dụng học phí ở cơ sở giáo dục đào công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 70/1998/QĐ-TTg thu sử dụng học phí ở cơ sở giáo dục đào công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 70/1998/QĐ-TTg thu sử dụng học phí ở cơ sở giáo dục đào công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 70/1998/QĐ-TTg thu sử dụng học phí ở cơ sở giáo dục đào công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 70/1998/QĐ-TTg thu sử dụng học phí ở cơ sở giáo dục đào công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 70/1998/QĐ-TTg thu sử dụng học phí ở cơ sở giáo dục đào công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 70/1998/QĐ-TTg thu sử dụng học phí ở cơ sở giáo dục đào công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 70/1998/QĐ-TTg thu sử dụng học phí ở cơ sở giáo dục đào công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 70/1998/QĐ-TTg thu sử dụng học phí ở cơ sở giáo dục đào công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 70/1998/QĐ-TTg thu sử dụng học phí ở cơ sở giáo dục đào công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 70/1998/QĐ-TTg thu sử dụng học phí ở cơ sở giáo dục đào công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 70/1998/QĐ-TTg thu sử dụng học phí ở cơ sở giáo dục đào công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 70/1998/QĐ-TTg thu sử dụng học phí ở cơ sở giáo dục đào công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 70/1998/QĐ-TTg thu sử dụng học phí ở cơ sở giáo dục đào công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 70/1998/QĐ-TTg thu sử dụng học phí ở cơ sở giáo dục đào công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 70/1998/QĐ-TTg thu sử dụng học phí ở cơ sở giáo dục đào công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
31/03/1998 | Văn bản được ban hành | Quyết định 70/1998/QĐ-TTg thu sử dụng học phí ở cơ sở giáo dục đào công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân | |
01/08/1998 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 70/1998/QĐ-TTg thu sử dụng học phí ở cơ sở giáo dục đào công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân | |
21/05/2006 | Được bổ sung | Nghị định 43/2006/NĐ-CP quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập | |
01/12/2021 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 70/1998/QĐ-TTg thu sử dụng học phí ở cơ sở giáo dục đào công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân | |
01/12/2021 | Bị bãi bỏ | Quyết định 35/2021/QĐ-TTg bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Thủ tướng Chính phủ |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
70.1998.QD.TTg.doc |