Thông tư 39/2008/TT-BTC phí bảo vệ môi trường chất thải rắn hướng dẫn Nghị định 174/2007/NĐ-CP
Số hiệu | 39/2008/TT-BTC | Ngày ban hành | 19/05/2008 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 16/06/2008 |
Nguồn thu thập | Công báo số 331+332, năm 2008 | Ngày đăng công báo | 01/06/2008 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 82/2015/TT-BTC Bãi bỏ Thông tư số 39/2008/TT-BTC ngày 19/5/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn | Ngày hết hiệu lực | 15/06/2015 |
Tóm tắt
Thông tư 39/2008/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 19 tháng 5 năm 2008, nhằm hướng dẫn thực hiện Nghị định 174/2007/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn. Mục tiêu của văn bản này là quy định cụ thể về việc thu phí bảo vệ môi trường, nhằm quản lý và xử lý chất thải rắn một cách hiệu quả, bảo vệ môi trường và nâng cao nhận thức cộng đồng về vấn đề này.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các tổ chức, cá nhân phát sinh chất thải rắn trong quá trình sản xuất, kinh doanh và dịch vụ. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn, ngoại trừ cá nhân, hộ gia đình thải chất thải rắn thông thường trong sinh hoạt.
Văn bản được cấu trúc thành ba chương chính: Quy định chung, Quy định cụ thể, và Tổ chức thực hiện. Trong đó, chương quy định cụ thể nêu rõ mức thu phí đối với chất thải rắn thông thường và nguy hại, cũng như cách thức quản lý và sử dụng phí thu được. Một điểm mới đáng chú ý là quy định cho phép các địa phương điều chỉnh mức thu phí dựa trên điều kiện thực tế.
Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và yêu cầu các đơn vị thu phí phải thực hiện quyết toán hàng năm với cơ quan thuế. Văn bản cũng nhấn mạnh việc phản ánh khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện về Bộ Tài chính để có hướng dẫn bổ sung.
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2008/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2008 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 174/2007/NĐ-CP NGÀY 29/11/2007 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN
Căn cứ Nghị định số
174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của
Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện về phí bảo vệ môi trường
đối với chất thải rắn, như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn (sau đây gọi là Nghị định số 174/2007/NĐ-CP) là chất thải rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại được thải ra từ quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các hoạt động khác. Trong đó:
a) Chất thải rắn nguy hại là chất thải rắn có tên trong Danh mục các chất thải rắn nguy hại do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành;
b) Chất thải rắn không có tên trong Danh mục các chất thải rắn nguy hại do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành là chất thải rắn thông thường.
2. Không thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn thông thường phát thải trong sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình.
3. Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn là các tổ chức, cá nhân có thải chất thải rắn thuộc đối tượng chịu phí nêu tại khoản 1 mục này.
4. Đối tượng không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn bao gồm:
a) Cá nhân, hộ gia đình thải chất thải rắn thông thường phát thải trong sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình;
b) Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí quy định tại khoản 3 mục này nhưng tự xử lý hoặc ký hợp đồng dịch vụ xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường theo quy định của pháp luật, cụ thể:
- Đối với trường hợp tự xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường phải có thuyết minh rõ giải pháp công nghệ xử lý chất thải rắn; giải pháp công nghệ xử lý nước rác và nước thải từ hoạt động xử lý chất thải rắn; hiệu quả của công nghệ xử lý chất thải rắn; các biện pháp bảo đảm an toàn trong quá trình vận hành; giải pháp xử lý các tình huống sự cố môi trường và các nội dung khác về xử lý chất thải rắn theo đúng quy định của pháp luật về quản lý chất thải rắn.
- Đối với trường hợp ký hợp đồng dịch vụ xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường phải có hợp đồng dịch vụ xử lý (hoặc hợp đồng dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý) chất thải rắn với chủ xử lý chất thải rắn được phép hoạt động theo quy định của pháp luật về quản lý chất thải rắn.
5. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Nghị định số 174/2007/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này thì áp dụng quy định tại điều ước quốc tế đó. Việc áp dụng Điều ước quốc tế được thực hiện theo quy định của Pháp lệnh về Ký kết và thực hiện Điều ước quốc tế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn được quy định tại Điều 5 Nghị định số 174/2007/NĐ-CP như sau:
a) Đối với chất thải rắn thông thường phát thải từ hoạt động của cơ quan, cơ sở kinh doanh, dịch vụ, cơ sở sản xuất công nghiệp, làng nghề: không quá 40.000 đồng/tấn.
b) Đối với chất thải rắn nguy hại: không quá 6.000.000 đồng/tấn.
c) Trường hợp cần thiết, tuỳ tính chất, đặc điểm của từng loại chất thải rắn, từng địa bàn và từng loại đối tượng nộp phí, địa phương được quy đổi mức thu phí tính theo đơn vị m3 từng loại chất thải rắn hoặc theo từng đối tượng nộp phí cụ thể hoặc theo đơn vị tính khác, nhưng phải đảm bảo mức thu cụ thể của từng loại chất thải rắn không vượt quá mức thu nêu tại điểm a và b khoản này.
2. Căn cứ quy định về mức thu phí tại Điều 5 Nghị định số 174/2007/NĐ-CP, hướng dẫn tại khoản 1 mục này và điều kiện thực tế về xử lý, tiêu huỷ chất thải rắn ở địa phương, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) xây dựng mức thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn áp dụng đối với từng loại chất thải rắn ở từng địa bàn, từng loại đối tượng nộp phí tại địa phương để trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
3. Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn được thu bằng đồng Việt Nam. Cơ quan thu phí (hoặc đơn vị được uỷ quyền thu phí) phải lập và cấp biên lai thu cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
4. Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
a) Để lại một phần số phí thu được cho cơ quan, đơn vị trực tiếp thu phí để trang trải chi phí cho việc thu phí theo quy định tại Điều 11, Điều 12 Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002; khoản 5 Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
b) Phần còn lại là khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100% (một trăm phần trăm) để chi dùng cho các nội dung sau đây:
- Chi phí cho việc xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường, như: đốt, khử khuẩn, trung hoá, trơ hoá, chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh, đảm bảo có sự kiểm soát chặt chẽ ô nhiễm môi trường phát sinh trong quá trình xử lý chất thải;
- Chi hỗ trợ cho việc phân loại chất thải rắn, bao gồm cả hoạt động tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức của nhân dân trong việc phân loại chất thải rắn ngay tại nguồn;
- Chi hỗ trợ đầu tư xây dựng các bãi chôn lấp, công trình xử lý chất thải rắn, sử dụng công nghệ tái chế, tái sử dụng, xử lý và tiêu huỷ chất thải rắn.
c) Căn cứ quy định của pháp luật ngân sách nhà nước, pháp luật phí và lệ phí và hướng dẫn tại điểm a và b khoản này, cùng với mức thu phí (đã được xác định theo hướng dẫn tại khoản 2 mục này) Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xác định việc quản lý, sử dụng tiền phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn cho phù hợp để trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đối tượng nộp phí có nghĩa vụ nộp đủ, đúng hạn số tiền phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn cùng với phí vệ sinh cho đơn vị thu phí vệ sinh (hoặc đơn vị được uỷ quyền thu phí). Định kỳ hàng tháng hoặc hàng quý, đơn vị thu phí có nghĩa vụ nộp số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước, sau khi đã trừ đi chi phí được để lại theo quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh theo hướng dẫn tại khoản 4 mục II Thông tư này.
2. Hàng năm, trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày 01 tháng 01 năm dương lịch, đơn vị thu phí phải thực hiện quyết toán việc thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí thu được trên địa bàn của năm trước với cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
3. Cơ quan thuế có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc, quyết toán việc thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn của đơn vị thu phí.
4. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
5. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng và công khai chế độ thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
6. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu gặp khó khăn vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu hướng dẫn bổ sung./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 39/2008/TT-BTC phí bảo vệ môi trường chất thải rắn hướng dẫn Nghị định 174/2007/NĐ-CP]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 174/2007/NĐ-CP phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 59/2007/NĐ-CP quản lý chất thải rắn
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 39/2008/TT-BTC phí bảo vệ môi trường chất thải rắn hướng dẫn Nghị định 174/2007/NĐ-CP] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 39/2008/TT-BTC phí bảo vệ môi trường chất thải rắn hướng dẫn Nghị định 174/2007/NĐ-CP]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 39/2008/TT-BTC phí bảo vệ môi trường chất thải rắn hướng dẫn Nghị định 174/2007/NĐ-CP]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 39/2008/TT-BTC phí bảo vệ môi trường chất thải rắn hướng dẫn Nghị định 174/2007/NĐ-CP]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 39/2008/TT-BTC phí bảo vệ môi trường chất thải rắn hướng dẫn Nghị định 174/2007/NĐ-CP]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 39/2008/TT-BTC phí bảo vệ môi trường chất thải rắn hướng dẫn Nghị định 174/2007/NĐ-CP]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 39/2008/TT-BTC phí bảo vệ môi trường chất thải rắn hướng dẫn Nghị định 174/2007/NĐ-CP] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 39/2008/TT-BTC phí bảo vệ môi trường chất thải rắn hướng dẫn Nghị định 174/2007/NĐ-CP]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 39/2008/TT-BTC phí bảo vệ môi trường chất thải rắn hướng dẫn Nghị định 174/2007/NĐ-CP]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 39/2008/TT-BTC phí bảo vệ môi trường chất thải rắn hướng dẫn Nghị định 174/2007/NĐ-CP]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 39/2008/TT-BTC phí bảo vệ môi trường chất thải rắn hướng dẫn Nghị định 174/2007/NĐ-CP]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 39/2008/TT-BTC phí bảo vệ môi trường chất thải rắn hướng dẫn Nghị định 174/2007/NĐ-CP]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 39/2008/TT-BTC phí bảo vệ môi trường chất thải rắn hướng dẫn Nghị định 174/2007/NĐ-CP] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 39/2008/TT-BTC phí bảo vệ môi trường chất thải rắn hướng dẫn Nghị định 174/2007/NĐ-CP]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 39/2008/TT-BTC phí bảo vệ môi trường chất thải rắn hướng dẫn Nghị định 174/2007/NĐ-CP]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
19/05/2008 | Văn bản được ban hành | Thông tư 39/2008/TT-BTC phí bảo vệ môi trường chất thải rắn hướng dẫn Nghị định 174/2007/NĐ-CP | |
16/06/2008 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 39/2008/TT-BTC phí bảo vệ môi trường chất thải rắn hướng dẫn Nghị định 174/2007/NĐ-CP | |
15/06/2015 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 39/2008/TT-BTC phí bảo vệ môi trường chất thải rắn hướng dẫn Nghị định 174/2007/NĐ-CP | |
15/06/2015 | Bị bãi bỏ | Thông tư 82/2015/TT-BTC |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
39.2008.TT.BTC.doc | |
|
VanBanGoc_26373_1.PDF | |
|
VanBanGoc_39-2008-TT-BTC_39-2008-TT-BTC.pdf |