Thông tư 36/2007/TT-BTC chế độ thu, nộp quản lý sử dụng phí cấp mã số mã vạch sửa đổi 88/2002/TT-BTC
| Số hiệu | 36/2007/TT-BTC | Ngày ban hành | 11/04/2007 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 22/05/2007 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 294+295, năm 2007 | Ngày đăng công báo | 07/05/2007 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trương Chí Trung / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư số 232/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp mã số mã vạch | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2017 |
Tóm tắt
Thông tư 36/2007/TT-BTC được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung Thông tư 88/2002/TT-BTC, quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí cấp mã số mã vạch. Mục tiêu chính của văn bản này là cải thiện quy trình quản lý và thu phí liên quan đến mã số mã vạch, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong việc cấp phép sử dụng mã số mã vạch cho các doanh nghiệp.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các doanh nghiệp, tổ chức trong và ngoài nước khi thực hiện việc cấp giấy phép sử dụng mã số mã vạch tại Việt Nam. Đối tượng áp dụng cụ thể là các doanh nghiệp cần đăng ký và duy trì sử dụng mã số mã vạch.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm các điều sửa đổi, bổ sung về mức thu phí, trách nhiệm của cơ quan thu phí và quy định về quản lý tài chính liên quan đến phí cấp mã số mã vạch. Một số điểm nổi bật bao gồm:
- Sửa đổi mức thu phí cụ thể cho từng loại mã số mã vạch.
- Quy định trách nhiệm của cơ quan thu phí trong việc ghi chép và quyết toán số thu, chi.
- Chi tiết về việc nộp phí cho các tổ chức mã số mã vạch quốc tế.
Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân được khuyến khích phản ánh về Bộ Tài chính để được hướng dẫn bổ sung.
|
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 36/2007/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 11 tháng 04 năm 2007 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 88/2002/TT-BTC NGÀY 02/10/2002 CỦA BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ CẤP MÃ SỐ MÃ VẠCH
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Quyết định số 45/2002/QĐ-TTG ngày 27/3/2002 của Thủ tướng chính phủ về
quy định nội dung quản lý nhà nước về mã số mã vạch;
Sau khi trao đổi thống nhất với Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 88/2002/TT-BTC ngày 01/10/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí cấp mã số mã vạch, như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2, Mục I như sau:
“1. Các doanh nghiệp, tổ chức của Việt Nam và nước ngoài khi được cơ quan quản lý nhà nước về mã số mã vạch hoặc cơ quan được uỷ quyền thực hiện việc cấp giấy phép sử dụng mã số mã vạch, hướng dẫn sử dụng và duy trì sử dụng mã số mã vạch; hoặc đăng ký sử dụng mã số mã vạch nước ngoài tại Việt Nam, phải nộp phí cấp mã số mã vạch theo quy định tại Thông tư này.
2. Mức thu phí cấp mã số mã vạch được quy định cụ thể như sau:
Đơn vị: Đồng
|
STT |
Phân loại |
Phí đăng ký cấp và hướng dẫn sử dụng |
Phí duy trì |
|
1 |
Sử dụng mã doanh nghiệp |
|
|
|
a |
Sử dụng mã doanh nghiệp 7, 8 chữ số |
1.000.000 |
1.000.000 |
|
b |
Sử dụng mã doanh nghiệp 9, 10 chữ số |
1.000.000 |
500.000 |
|
2 |
Sử dụng mã GLN (một mã số) |
300.000 |
200.000 |
|
3 |
Sử dụng mã EAN-8 (một mã số) |
300.000 |
200.000 |
|
4 |
Đăng ký sử dụng mã nước ngoài |
500.000 |
|
Trường hợp doanh nghiệp đăng ký sử dụng mã số mã vạch sau ngày 30/6 thì mức phí duy trì nộp trong năm đăng ký bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức phí duy trì tương ứng với từng loại mã số mã vạch theo quy định nêu trên.”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm g, khoản 4, Mục II như sau:
“g) Chi nộp phí cho các Tổ chức Mã số mã vạch Quốc tế theo quy định; chi cho việc triển khai áp dụng những quy định của tổ chức mã số mã vạch quốc tế (GS1); chi cho các hoạt động quản lý và giám sát sử dụng mã số mã vạch;”
3. Sửa đổi, bổ sung điểm a, khoản 7, Mục II như sau:
“a) Cơ quan thu phí có trách nhiệm mở sổ kế toán để ghi chép, hạch toán và quyết toán số thu, chi theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp; Thực hiện quyết toán chứng từ thu, số tiền phí đã thu, nộp ngân sách; nộp báo cáo quyết toán năm về số thu, nộp phí cấp mã số mã vạch cho cơ quan Thuế trước ngày kết thúc tháng 2 năm tiếp sau báo cáo và phải nộp đủ số tiền phí còn thiếu vào ngân sách nhà nước trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nộp báo cáo.”
4. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
|
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 36/2007/TT-BTC chế độ thu, nộp quản lý sử dụng phí cấp mã số mã vạch sửa đổi 88/2002/TT-BTC]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 36/2007/TT-BTC chế độ thu, nộp quản lý sử dụng phí cấp mã số mã vạch sửa đổi 88/2002/TT-BTC] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 36/2007/TT-BTC chế độ thu, nộp quản lý sử dụng phí cấp mã số mã vạch sửa đổi 88/2002/TT-BTC]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 36/2007/TT-BTC chế độ thu, nộp quản lý sử dụng phí cấp mã số mã vạch sửa đổi 88/2002/TT-BTC]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 36/2007/TT-BTC chế độ thu, nộp quản lý sử dụng phí cấp mã số mã vạch sửa đổi 88/2002/TT-BTC]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 36/2007/TT-BTC chế độ thu, nộp quản lý sử dụng phí cấp mã số mã vạch sửa đổi 88/2002/TT-BTC]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 36/2007/TT-BTC chế độ thu, nộp quản lý sử dụng phí cấp mã số mã vạch sửa đổi 88/2002/TT-BTC]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 36/2007/TT-BTC chế độ thu, nộp quản lý sử dụng phí cấp mã số mã vạch sửa đổi 88/2002/TT-BTC] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 36/2007/TT-BTC chế độ thu, nộp quản lý sử dụng phí cấp mã số mã vạch sửa đổi 88/2002/TT-BTC]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 36/2007/TT-BTC chế độ thu, nộp quản lý sử dụng phí cấp mã số mã vạch sửa đổi 88/2002/TT-BTC]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 36/2007/TT-BTC chế độ thu, nộp quản lý sử dụng phí cấp mã số mã vạch sửa đổi 88/2002/TT-BTC]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 36/2007/TT-BTC chế độ thu, nộp quản lý sử dụng phí cấp mã số mã vạch sửa đổi 88/2002/TT-BTC]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 36/2007/TT-BTC chế độ thu, nộp quản lý sử dụng phí cấp mã số mã vạch sửa đổi 88/2002/TT-BTC]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 36/2007/TT-BTC chế độ thu, nộp quản lý sử dụng phí cấp mã số mã vạch sửa đổi 88/2002/TT-BTC] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 36/2007/TT-BTC chế độ thu, nộp quản lý sử dụng phí cấp mã số mã vạch sửa đổi 88/2002/TT-BTC]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 36/2007/TT-BTC chế độ thu, nộp quản lý sử dụng phí cấp mã số mã vạch sửa đổi 88/2002/TT-BTC]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 11/04/2007 | Văn bản được ban hành | Thông tư 36/2007/TT-BTC chế độ thu, nộp quản lý sử dụng phí cấp mã số mã vạch sửa đổi 88/2002/TT-BTC | |
| 22/05/2007 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 36/2007/TT-BTC chế độ thu, nộp quản lý sử dụng phí cấp mã số mã vạch sửa đổi 88/2002/TT-BTC | |
| 01/01/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 36/2007/TT-BTC chế độ thu, nộp quản lý sử dụng phí cấp mã số mã vạch sửa đổi 88/2002/TT-BTC |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
36.2007.TT.BTC.doc |
