Quyết định 45/2002/QĐ-TTg nội dung,cơ quan quản lý nhà nước mã số vạch
| Số hiệu | 45/2002/QĐ-TTg | Ngày ban hành | 27/03/2002 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 27/03/2002 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Thủ tướng Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Gia Khiêm / Phó Thủ tướng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Quyết định 45/2002/QĐ-TTg được ban hành vào ngày 27 tháng 3 năm 2002 bởi Thủ tướng Chính phủ Việt Nam, nhằm quy định nội dung quản lý nhà nước về mã số mã vạch và xác định cơ quan quản lý liên quan. Mục tiêu chính của quyết định này là thiết lập một khung pháp lý rõ ràng cho việc quản lý và phát triển công nghệ mã số mã vạch, từ đó nâng cao hiệu quả trong sản xuất và kinh doanh.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm các hoạt động liên quan đến mã số mã vạch, như ban hành văn bản quy phạm pháp luật, quản lý ngân hàng mã số quốc gia, và tổ chức các hoạt động nghiên cứu, phát triển công nghệ mã số mã vạch. Đối tượng áp dụng là các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Cấu trúc chính của quyết định bao gồm các điều nổi bật như: Điều 1 quy định nội dung quản lý nhà nước về mã số mã vạch; Điều 2 xác định trách nhiệm của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Điều 3 quy định mức phí cho các hoạt động mã số mã vạch; và các điều khoản khác liên quan đến việc thực hiện và hiệu lực của quyết định.
Điểm mới trong quyết định này là việc xác định rõ trách nhiệm của các cơ quan nhà nước trong việc quản lý mã số mã vạch, cũng như quy định về phí liên quan đến hoạt động này. Quyết định có hiệu lực ngay từ ngày ký và bãi bỏ những quy định trước đây trái với nội dung của nó.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 45/2002/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 27 tháng 3 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 45/2002/QĐ-TTG NGÀY 27 THÁNG 3 NĂM 2002 VỀ VIỆC QUY ĐỊNH NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ MÃ SỐ MÃ VẠCH VÀ CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ MÃ SỐ MÃ VẠCH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Bộ trưởng,
Trưởng Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nội dung quản lý nhà nước về mã số mã vạch bao gồm:
1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật và tiêu chuẩn về hoạt động mã số mã vạch.
2. Quản lý thống nhất ngân hàng mã số quốc gia và việc cấp mã số mã vạch.
3. Tổ chức hướng dẫn các hoạt động nghiên cứu và phát triển công nghệ mã số mã vạch trong sản xuất, kinh doanh và các lĩnh vực khác.
4. Tổ chức và quản lý các hoạt động hợp tác quốc tế về mã số mã vạch; hoạt động đại diện của Việt Nam tại Tổ chức mã số mã vạch quốc tế (EAN quốc tế).
5. Quản lý các loại phí về hoạt động mã số mã vạch.
6. Kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động mã số mã vạch; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm pháp luật về hoạt động mã số mã vạch.
Điều 2. Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường chịu trách nhiệm trước Chính phủ:
1. Thực hiện việc thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động mã số mã vạch trong phạm vi cả nước.
2. Xây dựng đề án phát triển và quản lý hoạt động mã số mã vạch, quy định việc phân công, phân cấp quản lý trong lĩnh vực này.
Điều 3. Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường quy định mức phí đối với các hoạt động mã số mã vạch; hướng dẫn thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí thu được từ hoạt động mã số mã vạch.
Điều 4. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức việc ứng dụng công nghệ mã số mã vạch theo sự hướng dẫn của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Phạm Gia Khiêm (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 45/2002/QĐ-TTg nội dung,cơ quan quản lý nhà nước mã số vạch]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 45/2002/QĐ-TTg nội dung,cơ quan quản lý nhà nước mã số vạch] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 45/2002/QĐ-TTg nội dung,cơ quan quản lý nhà nước mã số vạch]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 45/2002/QĐ-TTg nội dung,cơ quan quản lý nhà nước mã số vạch]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 45/2002/QĐ-TTg nội dung,cơ quan quản lý nhà nước mã số vạch]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 45/2002/QĐ-TTg nội dung,cơ quan quản lý nhà nước mã số vạch]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 45/2002/QĐ-TTg nội dung,cơ quan quản lý nhà nước mã số vạch]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 45/2002/QĐ-TTg nội dung,cơ quan quản lý nhà nước mã số vạch] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 45/2002/QĐ-TTg nội dung,cơ quan quản lý nhà nước mã số vạch]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 45/2002/QĐ-TTg nội dung,cơ quan quản lý nhà nước mã số vạch]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 45/2002/QĐ-TTg nội dung,cơ quan quản lý nhà nước mã số vạch]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 45/2002/QĐ-TTg nội dung,cơ quan quản lý nhà nước mã số vạch]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 45/2002/QĐ-TTg nội dung,cơ quan quản lý nhà nước mã số vạch]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 45/2002/QĐ-TTg nội dung,cơ quan quản lý nhà nước mã số vạch] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 45/2002/QĐ-TTg nội dung,cơ quan quản lý nhà nước mã số vạch]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 45/2002/QĐ-TTg nội dung,cơ quan quản lý nhà nước mã số vạch]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 27/03/2002 | Văn bản được ban hành | Quyết định 45/2002/QĐ-TTg nội dung,cơ quan quản lý nhà nước mã số vạch | |
| 27/03/2002 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 45/2002/QĐ-TTg nội dung,cơ quan quản lý nhà nước mã số vạch |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
45.2002.QD.TTg.doc |