Thông tư 33/2009/TT-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh
Số hiệu | 33/2009/TT-BGDĐT | Ngày ban hành | 13/11/2009 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 28/12/2009 |
Nguồn thu thập | Công báo số 541+542, năm 2009 | Ngày đăng công báo | 28/11/2009 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Vinh Hiển / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 14/03/2018 |
Tóm tắt
Thông tư 33/2009/TT-BGDĐT được ban hành bởi Bộ Giáo dục và Đào tạo vào ngày 13 tháng 11 năm 2009, nhằm mục tiêu quy định danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cho môn học giáo dục quốc phòng - an ninh tại các cơ sở giáo dục từ đại học đến trung học phổ thông. Văn bản này nhằm đảm bảo chất lượng giảng dạy và học tập trong lĩnh vực giáo dục quốc phòng, góp phần nâng cao nhận thức và kỹ năng cho học sinh, sinh viên.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và các trường phổ thông có nhiều cấp học. Đối tượng áp dụng là các cơ sở giáo dục và đào tạo có liên quan đến môn học giáo dục quốc phòng - an ninh.
Thông tư được cấu trúc thành hai phần chính: phần quy định các điều khoản và phần danh mục thiết bị dạy học tối thiểu. Các điều nổi bật trong Thông tư bao gồm:
- Điều 1: Ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cho môn học giáo dục quốc phòng - an ninh.
- Điều 2: Quy định hiệu lực của Thông tư từ ngày 28 tháng 12 năm 2009 và thay thế Quyết định số 52/2003/QĐ-BGDĐT.
- Điều 3: Quy định trách nhiệm của các cơ sở giáo dục trong việc mua sắm và quản lý thiết bị dạy học.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc cập nhật danh mục thiết bị dạy học phù hợp với chương trình giáo dục quốc phòng - an ninh hiện hành. Thông tư có hiệu lực từ cuối tháng 12 năm 2009 và yêu cầu các cơ sở giáo dục thực hiện theo lộ trình đã được quy định.
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2009/TT-BGDĐT |
Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2009 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG – AN NINH TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU CẤP HỌC (CÓ CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG)
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP
ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 116/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về
giáo dục quốc phòng – an ninh;
Căn cứ Quyết định số 81/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình giáo dục quốc phòng – an ninh trình độ
đại học, cao đẳng;
Căn cứ Quyết định số 80/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình giáo dục quốc phòng – an ninh trình độ
trung cấp chuyên nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 79/2007/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình giáo dục quốc phòng – an ninh cấp
trung học phổ thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốc phòng; Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất
và Thiết bị trường học, đồ chơi trẻ em,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quyết định:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng – an ninh trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông).
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 12 năm 2009 và thay thế Quyết định số 52/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 07 tháng 11 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Danh mục thiết bị dạy học môn học giáo dục quốc phòng trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và trung học phổ thông.
Điều 3. Căn cứ vào Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng – an ninh trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) ban hành kèm theo Thông tư này, Thủ trưởng các cơ sở giáo dục đại học, hiệu trưởng các trường trung cấp chuyên nghiệp, giám đốc các cơ sở giáo dục và đào tạo có trách nhiệm chỉ đạo việc mua sắm, sử dụng và quản lý thiết bị dạy học.
Điều 4. Chánh Văn phòng; Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốc phòng; Cục trưởng Cục Cơ sở vật chất và Thiết bị trường học, đồ chơi trẻ em; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc các đại học, học viện; Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp; Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, các trung tâm giáo dục quốc phòng – an ninh chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG – AN
NINH TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP, TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU CẤP HỌC (CÓ CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG)
(ban hành kèm theo Thông tư số 33/2009/TT-BGDĐT ngày 13 tháng 11 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
TT |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
Số lượng cần cho 1 lớp |
Ghi chú |
1 |
Tài liệu |
|
|
Mỗi sinh viên 1 bộ gồm 2 quyển |
a |
Giáo trình GDQP-AN đại học, cao đẳng Tập 1 |
Quyển |
|
|
b |
Giáo trình GDQP-AN đại học, cao đẳng Tập 2 |
Quyển |
|
|
2 |
Tranh in |
|
|
|
a |
Bộ tranh vũ khí bộ binh (AK, CKC, RPĐ, B40, B41) |
Bộ |
1 |
Một bộ gồm 7 tờ |
b |
Thuốc nổ, đồ dùng gây nổ và kỹ thuật sử dụng |
Bộ |
1 |
Một bộ gồm 2 tờ |
c |
Vũ khí hủy diệt lớn và cách phòng tránh |
Bộ |
1 |
Một bộ gồm 3 tờ |
3 |
Bản đồ quân sự |
|
|
|
a |
Ký hiệu quân sự |
Quyển |
1 |
|
b |
Bản đồ địa hình quân sự |
Bộ |
25 |
Một bộ gồm 4 tờ |
c |
Ống nhòm |
Chiếc |
25 |
|
d |
Địa bàn |
Chiếc |
25 |
|
e |
Thước chỉ huy |
Chiếc |
25 |
|
f |
Thước 3 cạnh |
Chiếc |
25 |
|
4 |
Mô hình vũ khí |
|
|
|
a |
Mô hình súng AK-47, CKC, B40, B41 cắt bổ (bằng kim loại) |
Bộ |
1 |
Một bộ gồm 4 khẩu |
b |
Mô hình súng tiểu liên AK-47 luyện tập (bằng kim loại) |
Khẩu |
5 |
|
c |
Mô hình súng tiểu liên AK-47 (nhựa composit) |
Khẩu |
|
Mỗi sinh viên 1 khẩu |
d |
Mô hình súng bắn tập laser (nhựa composit) |
Khẩu |
|
Theo nhu cầu sử dụng của từng trường |
e |
Mô hình lựu đạn Ф 1 cắt bổ |
Quả |
5 |
|
f |
Mô hình lựu đạn Ф 1 luyện tập |
Quả |
15 |
|
5 |
Máy bắn tập |
|
|
|
a |
Máy bắn MBT-03 |
Chiếc |
1 |
Mỗi lớp có thể dùng 1 trong 3 loại máy bắn |
b |
Máy bắn laser TEC-01 |
Chiếc |
1 |
|
c |
Máy bắn điện tử TB-95 |
Chiếc |
1 |
|
d |
Thiết bị theo dõi đường ngắm RDS-07 |
Chiếc |
1 |
|
6 |
Thiết bị khác |
|
|
|
a |
Bao đạn, túi đựng lựu đạn |
Chiếc |
15 |
|
b |
Bộ bia (khung + mặt bia số 4) |
Bộ |
10 |
|
c |
Bao cát ứng dụng |
Chiếc |
10 |
|
d |
Giá đặt bia đa năng |
Chiếc |
5 |
|
e |
Kính kiểm tra ngắm |
Chiếc |
1 |
|
f |
Đồng tiền di động |
Chiếc |
1 |
|
g |
Mô hình đường đạn trong không khí |
Chiếc |
1 |
|
h |
Hộp dụng cụ huấn luyện |
Bộ |
1 |
|
i |
Thiết bị tạo tiếng súng và tiến nổ giả |
Chiếc |
1 |
|
k |
Đĩa hình huấn luyện |
Bộ |
1 |
Một bộ gồm 5 đĩa VCD |
l |
Dụng cụ băng bó cứu thương |
Bộ |
5 |
|
m |
Cáng cứu thương |
Chiếc |
1 |
|
n |
Thiết bị hỗ trợ huấn luyện kỹ, chiến thuật bộ binh |
Bộ |
|
Theo nhu cầu sử dụng của từng trường |
o |
Tủ đựng súng và thiết bị, giá súng và bàn thao tác |
Bộ |
|
Theo nhu cầu sử dụng của từng trường |
6 |
Đồng phục |
|
|
|
a |
Quần, áo (xuân, hè) |
Bộ |
|
Mỗi sinh viên 1 bộ |
b |
Mũ cứng |
Chiếc |
|
Mỗi sinh viên 1 chiếc |
c |
Giày vải |
Đôi |
|
Mỗi sinh viên 1 đôi |
d |
Thắt lưng |
Chiếc |
|
Mỗi sinh viên 1 chiếc |
Ghi chú:
- Đối với trung tâm giáo dục quốc phòng – an ninh tính như trường đại học, cao đẳng.
- Số lượng thiết bị dạy học được tính theo lớp thực học trong một thời điểm (50 sinh viên/lớp).
II. TRƯỜNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP
TT |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
Số lượng cần cho 1 lớp |
Ghi chú |
1 |
Tài liệu |
|
|
Mỗi học sinh 1 bộ gồm 2 quyển |
a |
Giáo trình GDQP-AN trung cấp chuyên nghiệp Tập 1 |
Quyển |
|
|
b |
Giáo trình GDQP-AN trung cấp chuyên nghiệp Tập 2 |
Quyển |
|
|
2 |
Tranh in |
|
|
|
a |
Tổ chức Quân đội và Công an |
Bộ |
1 |
Một bộ gồm 4 tờ |
b |
Tác hại của ma túy |
Bộ |
1 |
Một bộ gồm 2 tờ |
c |
Kỹ thuật băng bó cấp cứu, chuyển thương |
Bộ |
1 |
Một bộ gồm 3 tờ |
d |
Súng tiểu liên AK |
Bộ |
1 |
Một bộ gồm 2 tờ |
e |
Súng trường CKC |
Bộ |
1 |
Một bộ gồm 2 tờ |
f |
Các tư thế, động tác bắn súng AK, CKC |
Tờ |
1 |
|
g |
Cấu tạo và động tác sử dụng lựu đạn Ф1 |
Tờ |
1 |
|
h |
Các động tác vận động trong chiến đấu |
Bộ |
1 |
Một bộ gồm 2 tờ |
3 |
Mô hình vũ khí |
|
|
|
a |
Mô hình súng AK-47, CKC cắt bổ (bằng kim loại) |
Bộ |
1 |
Một bộ gồm 2 khẩu |
b |
Mô hình súng tiểu liên AK-47 luyện tập (bằng kim loại) |
Khẩu |
5 |
|
c |
Mô hình súng tiểu liên AK-47 (nhựa composit) |
Khẩu |
|
Mỗi học sinh 1 khẩu |
d |
Mô hình súng bắn tập laser (nhựa composit) |
Khẩu |
|
Theo nhu cầu sử dụng của từng trường |
e |
Mô hình lựu đạn Ф1 cắt bổ |
Quả |
5 |
|
f |
Mô hình lựu đạn Ф1 luyện tập |
Quả |
15 |
|
4 |
Máy bắn tập |
|
|
|
a |
Máy bắn MBT-03 |
Chiếc |
1 |
Mỗi lớp có thể dùng 1 trong 3 loại máy bắn |
b |
Máy bắn laser TEC-01 |
Chiếc |
1 |
|
c |
Máy bắn điện tử TB-95 |
Chiếc |
1 |
|
d |
Thiết bị theo dõi đường ngắm RDS-07 |
Chiếc |
1 |
|
5 |
Thiết bị khác |
|
|
|
a |
Bao đạn, túi đựng lựu đạn |
Chiếc |
15 |
|
b |
Bộ bia (khung + mặt bia số 4) |
Bộ |
10 |
|
c |
Bao cát ứng dụng |
Chiếc |
10 |
|
d |
Giá đặt bia đa năng |
Chiếc |
5 |
|
e |
Kính kiểm tra ngắm |
Chiếc |
1 |
|
f |
Đồng tiền di động |
Chiếc |
1 |
|
g |
Mô hình đường đạn trong không khí |
Chiếc |
1 |
|
h |
Hộp dụng cụ huấn luyện |
Bộ |
1 |
|
i |
Thiết bị tạo tiếng súng và tiến nổ giả |
Chiếc |
1 |
|
k |
Đĩa hình huấn luyện |
Bộ |
1 |
Một bộ gồm 5 đĩa VCD |
l |
Dụng cụ băng bó cứu thương |
Bộ |
5 |
|
m |
Cáng cứu thương |
Chiếc |
1 |
|
n |
Thiết bị hỗ trợ huấn luyện kỹ, chiến thuật bộ binh |
Bộ |
|
Theo nhu cầu sử dụng của từng trường |
o |
Tủ đựng súng và thiết bị, giá súng và bàn thao tác |
Bộ |
|
Theo nhu cầu sử dụng của từng trường |
6 |
Đồng phục |
|
|
|
a |
Quần, áo (xuân, hè) |
Bộ |
|
Mỗi học sinh 1 bộ |
b |
Mũ cứng |
Chiếc |
|
Mỗi học sinh 1 chiếc |
c |
Giày vải |
Đôi |
|
Mỗi học sinh 1 đôi |
d |
Thắt lưng |
Chiếc |
|
Mỗi học sinh 1 chiếc |
Ghi chú: Số lượng thiết bị dạy học được tính theo lớp thực học trong một thời điểm (50 học sinh/lớp).
III. TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG VÀ TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÓ NHIỀU CẤP HỌC (CÓ CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG)
TT |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
Số lượng cần cho 1 lớp |
Ghi chú |
1 |
Tài liệu |
|
|
|
a |
Sách giáo khoa GDQP-AN lớp 10 |
Quyển |
|
Mỗi học sinh 1 quyển |
b |
Sách giáo khoa GDQP-AN lớp 11 |
Quyển |
|
Mỗi học sinh 1 quyển |
c |
Sách giáo khoa GDQP-AN lớp 12 |
Quyển |
|
Mỗi học sinh 1 quyển |
d |
Sách giáo viên giáo dục quốc phòng – an ninh lớp 10, 11, 12 |
Bộ |
|
Mỗi giáo viên 1 bộ gồm 3 quyển |
2 |
Tranh in |
|
|
|
a |
Bộ tranh dùng cho lớp 10: Đội ngũ từng người không có súng; đội ngũ đơn vị; một số loại bom, đạn; cấp cứu ban đầu và băng bó vết thương; tác hại của ma túy |
Bộ |
1 |
Một bộ gồm 6 tờ |
b |
Bộ tranh dùng cho lớp 11: Súng trường CKC; súng tiểu liên AK; cách bắn súng AK; CKC; tư thế động tác bắn AK, CKC; cấu tạo, sử dụng một số loại lựu đạn; kỹ thuật cấp cứu, chuyển thương; bản đồ biên giới quốc gia |
Bộ |
1 |
Một bộ gồm 13 tờ |
c |
Bộ tranh dùng cho lớp 12: Tổ chức hệ thống nhà trường quân đội, công an; tư thế động tác vận động trong chiến đấu; lợi dụng địa hình địa vật; giới thiệu quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Quân đội và Công an |
Bộ |
1 |
Một bộ gồm 7 tờ |
3 |
Mô hình vũ khí |
|
|
|
a |
Mô hình súng AK-47, CKC cắt bổ (bằng kim loại) |
Bộ |
1 |
Một bộ gồm 2 khẩu |
b |
Mô hình súng tiểu liên AK-47 luyện tập (bằng kim loại) |
Khẩu |
5 |
|
c |
Mô hình súng tiểu liên AK-47 (nhựa composit) |
Khẩu |
|
Mỗi học sinh 1 khẩu |
d |
Mô hình súng bắn tập laser (nhựa composit) |
Khẩu |
|
Theo nhu cầu sử dụng của từng trường |
e |
Mô hình lựu đạn Ф1 cắt bổ |
Quả |
5 |
|
f |
Mô hình lựu đạn Ф1 luyện tập |
Quả |
15 |
|
4 |
Máy bắn tập |
|
|
|
a |
Máy bắn MBT-03 |
Chiếc |
1 |
Mỗi lớp có thể dùng 1 trong 3 loại máy bắn |
b |
Máy bắn laser TEC-01 |
Chiếc |
1 |
|
c |
Máy bắn điện tử TB-95 |
Chiếc |
1 |
|
d |
Thiết bị theo dõi đường ngắm RDS-07 |
Chiếc |
1 |
|
5 |
Thiết bị khác |
|
|
|
a |
Bao đạn, túi đựng lựu đạn |
Chiếc |
15 |
|
b |
Bộ bia (khung + mặt bia số 4) |
Bộ |
10 |
|
c |
Bao cát ứng dụng |
Chiếc |
10 |
|
d |
Giá đặt bia đa năng |
Chiếc |
5 |
|
e |
Kính kiểm tra ngắm |
Chiếc |
1 |
|
f |
Đồng tiền di động |
Chiếc |
1 |
|
g |
Mô hình đường đạn trong không khí |
Chiếc |
1 |
|
h |
Hộp dụng cụ huấn luyện |
Bộ |
1 |
|
i |
Thiết bị tạo tiếng súng và tiến nổ giả |
Chiếc |
1 |
|
k |
Đĩa hình huấn luyện |
Bộ |
1 |
Một bộ gồm 5 đĩa VCD |
l |
Dụng cụ băng bó cứu thương |
Bộ |
5 |
|
m |
Cáng cứu thương |
Chiếc |
1 |
|
n |
Thiết bị hỗ trợ huấn luyện kỹ, chiến thuật bộ binh |
Bộ |
|
Theo nhu cầu sử dụng của từng trường |
o |
Tủ đựng súng và thiết bị, giá súng và bàn thao tác |
Bộ |
|
Theo nhu cầu sử dụng của từng trường |
6 |
Đồng phục |
|
|
|
a |
Quần, áo (xuân, hè) |
Bộ |
|
Mỗi học sinh 1 bộ |
b |
Mũ cứng |
Chiếc |
|
Mỗi học sinh 1 chiếc |
c |
Giày vải |
Đôi |
|
Mỗi học sinh 1 đôi |
d |
Thắt lưng |
Chiếc |
|
Mỗi học sinh 1 chiếc |
Ghi chú: Số lượng thiết bị dạy học được tính theo số lớp thực học trong một thời điểm (50 học sinh/lớp).
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 33/2009/TT-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 32/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Giáo dục Đào tạo]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 33/2009/TT-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 33/2009/TT-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 33/2009/TT-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 33/2009/TT-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 33/2009/TT-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 33/2009/TT-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 33/2009/TT-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 33/2009/TT-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 33/2009/TT-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 33/2009/TT-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 33/2009/TT-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 33/2009/TT-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 33/2009/TT-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 33/2009/TT-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 33/2009/TT-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh]"
Nghị định 178/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
Nghị định 116/2007/NĐ-CP giáo dục quốc phòng - an ninh
Quyết định 81/2007/QĐ-BGDĐT Chương trình giáo dục quốc phòng an ninh trình độ đại học, cao đẳng
Quyết định 80/2007/QĐ-BGDĐT Chương trình giáo dục quốc phòng an ninh trình độ trung cấp chuyên nghiệp
Quyết định 79/2007/QĐ-BGDĐT Chương trình giáo dục quốc phòng an ninh cấp trung học phổ thông
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
13/11/2009 | Văn bản được ban hành | Thông tư 33/2009/TT-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh | |
28/12/2009 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 33/2009/TT-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh | |
15/04/2013 | Được bổ sung | Thông tư 05/2013/TT-BGDĐT sửa đổi Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu | Xem tại đây |
14/03/2018 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 33/2009/TT-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh | |
14/03/2018 | Bị thay thế | Thông tư 01/2018/TT-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
33.2009.TT.BGDDT.doc | |
|
Danhmuc.doc |