Quyết định 52/2003/QĐ-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học môn học giáo dục quốc phòng trong trường đại học cao đẳng trung học chuyên nghiệp phổ thông
Số hiệu | 52/2003/QĐ-BGDĐT | Ngày ban hành | 07/11/2003 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 02/12/2003 |
Nguồn thu thập | Công báo số 185, năm 2003 | Ngày đăng công báo | 17/11/2003 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Vọng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 33/2009/TT-BGDĐT Ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng – an ninh trong các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) | Ngày hết hiệu lực | 28/12/2009 |
Tóm tắt
Quyết định 52/2003/QĐ-BGDĐT được ban hành bởi Bộ Giáo dục và Đào tạo vào ngày 07 tháng 11 năm 2003, nhằm mục tiêu quy định danh mục thiết bị dạy học cho môn giáo dục quốc phòng tại các cơ sở giáo dục từ đại học, cao đẳng đến trung học chuyên nghiệp và trung học phổ thông. Quyết định này nhằm đảm bảo việc giảng dạy và học tập môn học này được thực hiện một cách đồng bộ và hiệu quả.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định bao gồm tất cả các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và trung học phổ thông trên toàn quốc. Đối tượng áp dụng là các cơ sở giáo dục và các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc giảng dạy môn giáo dục quốc phòng.
Cấu trúc chính của văn bản bao gồm hai phần: phần quyết định và phần danh mục thiết bị. Trong phần quyết định, Điều 1 nêu rõ việc ban hành danh mục thiết bị, Điều 2 quy định hiệu lực của quyết định sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, và Điều 3 chỉ rõ trách nhiệm thi hành của các cơ quan, tổ chức liên quan.
Danh mục thiết bị dạy học được phân chia theo từng cấp học, bao gồm các loại tài liệu, tranh in, vũ khí mô hình, dụng cụ luyện tập và thiết bị nghe nhìn. Quyết định này không chỉ cung cấp một khung pháp lý cho việc trang bị thiết bị dạy học mà còn góp phần nâng cao chất lượng giáo dục quốc phòng trong hệ thống giáo dục Việt Nam.
Quyết định có hiệu lực từ ngày 22 tháng 11 năm 2003 và yêu cầu các cơ sở giáo dục thực hiện theo đúng danh mục thiết bị đã được quy định.
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SỐ: 52/2003/QĐ-BGDĐT |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP VÀ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số
86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 85/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Quốc phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục thiết bị dạy học môn học giáo dục quốc phòng, trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và trung hoc phổ thông.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Vụ Đại học và Sau đại học, Vụ Giáo dục Chuyên nghiệp, Vụ Giáo dục Trung học và Vụ Giáo dục Quốc phòng; Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo; Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và trung học phổ thông chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC MÔN HỌC GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG TRONG CÁC TRƯỜNG
ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG, TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG.
(ban hành theo Quyết định số 52/2003/QĐ-BGDĐT ngày 07/11/2003 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
Số thứ tự |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Số lượng cần cho 1 lớp |
Ghi chú |
|
Tối thiểu |
Tối đa |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1 |
Tài liệu Giáo trình giáo dục quốc phòng Tập 1 Giáo trình giáo dục quốc phòng Tập 2 |
quyển quyển |
1 1 |
|
|
- Do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, mỗi sinh viên/bộ - Đào tạo giáo viên sử dụng giáo trình riêng. |
2 |
Tranh in Bộ tranh vũ khí bộ binh (AK,CKC, RPĐ, B40, B41) Thuốc nổ và đồ dùng gây nổ, kỹ thuật sử dụng Vũ khí hủy diệt lớn và cách phòng tránh |
bộ bộ bộ |
7 tờ 2 – 3 - |
1 1 1 |
1 1 1 |
|
3 |
Bản đồ quân sự Ký hiệu quân sự Bản đồ địa hình quân sự Ống nhòm Địa bàn Thước chỉ huy Thước 3 cạnh |
quyển tờ chiếc chiếc chiếc chiếc |
1 – 4 - |
1 1 25 25 25 25 |
2 2 25 25 50 50 |
|
4 |
Vũ khí Súng AK, CKC, RPĐ, B40, B41 Súng AK luyện tập Súng CKC luyện tập Súng AK luyện tập |
bộ khẩu khẩu khẩu |
1 |
1 3 2 |
5 5 |
(Vũ khí cắt bổ) (Bằng nhựa) mỗi sinh viên/khẩu |
Súng ngắn K54 Đạn AK (K56) |
khẩu viên |
|
5 |
5 |
Đào tạo giáo viên Bắn đạn thật theo tỷ lệ 3% SV, liên hệ vũ khí và đạn với Ban chỉ huy quân sự địa phương |
|
Đạn hơi K56 Lựu đạn tập f 1 Bao đạn, túi đựng lựu đạn Bộ bia (khung + mặt bia 4a) Bao cát ứng dụng Giá đặt bia đa năng Hộp dụng cụ huấn luyện |
Viên quả chiếc bộ chiếc chiếc bộ |
|
10 10 5 10 5 1 |
1000 30 30 10 20 5 1 |
(Liên thanh) (Bằng gang) Hòm gỗ: kính kiểm tra, đồng tiền di động, clê, tuvít, kìm, mỏ lết. v.v… |
|
Mô hình đường đạn trong không khí |
chiếc |
|
1 |
1 |
|
|
5 |
Thiết bị khác Máy bắn Laser LSBT - 02 |
chiếc |
|
|
|
Mỗi lớp có thể dùng 1 trong 3 hoặc cả 3 loại máy bắn |
Máy bắn Laser VK – 01 Máy bắn điện tử BT – 95 Thiết bị tạo tiếng súng và tiếng nổ giả |
chiếc chiếc chiếc
|
|
1
|
1 |
|
|
Đĩa hình huấn luyện Dụng cụ băng bó chuyển thương |
chiếc bộ |
|
1 2 |
1 5 |
|
|
6 |
Đồng phục Quần, áo (xuân, hè) Mũ cứng Giầy vải Thắt lưng |
bộ chiếc đôi chiếc |
|
|
|
Mỗi sinh viên 1 bộ Mỗi sinh viên 1 chiếc Mỗi sinh viên 1 đôi Mỗi sinh viên 1 chiếc |
Ghi chú: Đối với Trung tâm giáo dục quốc phòng tính như trường đại học – cao đẳng, số lượng thiết bị dạy học nhân theo số lớp.
II. TRƯỜNG TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP
Số thứ tự |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Số lượng cần cho 1 lớp |
Ghi chú |
|
Tối thiểu |
Tối đa |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1 |
Tài liệu Giáo trình giáo dục quốc phòng Tập 1 Giáo trình giáo dục quốc phòng Tập 2 |
quyển quyển |
|
|
|
- Do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, mỗi học sinh/bộ |
2 |
Tranh in Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam |
bộ |
2 tờ |
1 |
2 |
|
Kỹ thuật băng bó cấp cứu chuyển thương |
bộ |
3 - |
1 |
2 |
|
|
Súng AK Súng CKC Súng RPĐ Súng B40 Súng B41 Các tư thế, động tác bắn súng AK, CKC |
bộ bộ bộ bộ bộ bộ |
2 2 1 1 1 1 |
1 1 1 1 1 1 |
2 2 1 1 1 2 |
|
|
|
Cấu tạo và động tác sử dụng lựu đạn f 1 |
bộ |
1 |
1 |
2 |
|
Vũ khí tự tạo Các động tác vận động trong chiến đấu |
bộ bộ |
2 2 |
1 1
|
2 2 |
|
|
Vũ khí hủy diệt lớn và cách phòng tránh |
bộ |
4 |
1 |
2 |
|
|
3 |
Bản đồ quân sự Ký hiệu quân sự Bản đồ địa hình quân sự Ống nhòm Địa bàn Thước chỉ huy Thước 3 cạnh |
quyển bộ chiếc chiếc chiếc chiếc |
1 4 |
1 1 25 25 25 25 |
2 2 25 25 30 30 |
|
4 |
Vũ khí, mô hình, dụng cụ luyện tập Súng AK, CKC, RPĐ, B40, B41 Súng AK luyện tập Súng CKC luyện tập Súng AK luyện tập |
bộ khẩu khẩu khẩu |
|
1 3 3 |
1 5 5 |
(Vũ khí cắt bổ) (Bằng nhựa) mỗi học sinh/khẩu |
Lựu đạn f 1 Lựu đạn tập f 1 Hộp dụng cụ huấn luyện |
quả quả hộp |
|
5 10 1 |
5 20 1 |
(cắt bổ) (Bằng gang) Hòm gỗ: kính kiểm tra, đồng tiền di động, clê, tuvít, kìm, mỏ lết.v.v… |
|
Mô hình đường đạn trong không khí |
chiếc |
|
1 |
1 |
|
|
Dụng cụ băng bó chuyển thương |
bộ |
|
5 |
10 |
|
|
Bộ bia (khung + mặt bia 4a) Bao cát ứng dụng Giá đặt bia đa năng |
bộ chiếc chiếc |
|
5 5 5 |
10 10 10 |
|
|
5 |
Thiết bị nghe, nhìn Đèn chiếu, máy chiếu Đĩa hình huấn luyện |
chiếc chiếc |
|
1 1 |
1 1 |
|
6 |
Thiết bị bắn tập Máy bắn Laser LSBT - 02 |
chiếc |
|
|
|
Mỗi lớp có thể dùng 1 trong 3 hoặc cả 3 loại máy bắn |
Máy bắn Laser VK – 01 Máy bắn điện tử BT – 95 |
chiếc chiếc |
|
|
|
|
|
7 |
Đồng phục Quần, áo (xuân, hè) Mũ cứng Giầy vải Thắt lưng |
bộ chiếc đôi chiếc |
|
|
|
Mỗi sinh viên 1 bộ Mỗi sinh viên 1 chiếc Mỗi sinh viên 1 đôi Mỗi sinh viên 1 chiếc |
Ghi chú: Số lượng thiết bị dạy học nhân theo số lớp.
III. TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Số thứ tự |
Tên thiết bị |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Số lượng cần cho 1 lớp |
Ghi chú |
|
Tối thiểu |
Tối đa |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1 |
Tài liệu Sách giáo dục quốc phòng lớp 10 Sách giáo dục quốc phòng lớp 11 Sách giáo dục quốc phòng lớp 12 |
quyển quyển quyển |
1 1 1 |
|
|
- Do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, mỗi học sinh/quyển |
2 |
Tranh in Bộ tranh dùng cho lớp 10 (Đội ngũ từng người không có súng, đội ngũ đơn vị, một số loại bom, đạn, cấp cứu ban đầu và băng bó vết thương) |
bộ |
4 tờ |
1 bộ |
5 |
|
Bộ tranh dùng cho lớp 11 (Súng trường CKC, tiểu liên AK, cách bắn súng AK, CKC, tư thế động tác bắn AK, CKC cấu tạo, sử dụng một số loại lựu đạn, kỹ thuật cấp cứu và chuyển thương) |
bộ |
12 |
1 |
5 |
|
|
Bộ tranh dùng cho lớp 12 (Tổ chức hệ thống nhà trường quân đội, tư thế động tác vận động trong chiến đấu, lợi dụng địa hình địa vật, vũ khí hóa học, vũ khí lửa và cách phòng tránh, Giới thiệu quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu của Quân đội nhân dân Việt Nam) |
bộ |
5 |
1 |
5 |
|
|
3 |
Vũ khí, mô hình, dụng cụ luyện tập |
|
|
|
|
|
Súng AK |
khẩu |
|
1 |
1 |
(Cấu tạo, chuyển động) |
|
Súng CKC |
khẩu |
|
1 |
1 |
(Cấu tạo, chuyển động) |
|
Súng AK luyện tập |
khẩu |
|
3 |
5 |
Mượn vũ khí của cơ quan quân sự địa phương |
|
Súng CKC luyện tập |
khẩu |
|
3 |
5 |
Mượn vũ khí của cơ quan quân sự địa phương |
|
Súng AK luyện tập |
khẩu |
|
|
|
(Bằng nhựa), mỗi học sinh/khẩu |
|
|
Lựu đạn f 1 Lựu đạn tập f 1 Bao đạn, túi đựng lựu đạn Hộp dụng cụ huấn luyện |
quả quả bộ hộp |
|
5 10 10 1 |
10 30 30 1 |
(Cắt bổ) (Bằng gang) Hòm gỗ: kính kiểm tra, đồng tiền di động, clê, tuvít, kìm, mỏ lết … |
Mô hình đường đạn trong không khí |
chiếc |
|
1 |
1 |
|
|
Dụng cụ băng bó cứu thương |
bộ |
|
10 |
10 |
|
|
Bộ bia (khung + mặt bia 4a) Bao cát ứng dụng Giá đặt bia đa năng |
bộ chiếc chiếc |
|
5 10 5 |
5 10 5 |
|
|
4 |
Thiết bị nghe, nhìn Đĩa hình huấn luyện |
chiếc |
|
1 |
1 |
|
5 |
Thiết bị bắn tập Máy bắn Laser LSBT - 02 |
chiếc |
|
|
|
Mỗi lớp có thể dùng 1 trong 3 hoặc cả 3 loại máy |
Máy bắn Laser VK – 01 Máy bắn điện tử BT – 95 |
chiếc chiếc |
|
|
|
|
|
6 |
Đồng phục Quần, áo (xuân, hè) Mũ cứng Giầy vải Thắt lưng |
bộ chiếc đôi chiếc |
|
|
|
Mỗi học sinh 1 bộ Mỗi học sinh 1 chiếc Mỗi học sinh 1 đôi Mỗi học sinh 1 chiếc |
Ghi chú: Số lượng thiết bị dạy học nhân theo số lớp.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 52/2003/QĐ-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học môn học giáo dục quốc phòng trong trường đại học cao đẳng trung học chuyên nghiệp phổ thông]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 52/2003/QĐ-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học môn học giáo dục quốc phòng trong trường đại học cao đẳng trung học chuyên nghiệp phổ thông] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 52/2003/QĐ-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học môn học giáo dục quốc phòng trong trường đại học cao đẳng trung học chuyên nghiệp phổ thông]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 52/2003/QĐ-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học môn học giáo dục quốc phòng trong trường đại học cao đẳng trung học chuyên nghiệp phổ thông]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 52/2003/QĐ-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học môn học giáo dục quốc phòng trong trường đại học cao đẳng trung học chuyên nghiệp phổ thông]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 52/2003/QĐ-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học môn học giáo dục quốc phòng trong trường đại học cao đẳng trung học chuyên nghiệp phổ thông]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 52/2003/QĐ-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học môn học giáo dục quốc phòng trong trường đại học cao đẳng trung học chuyên nghiệp phổ thông]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 52/2003/QĐ-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học môn học giáo dục quốc phòng trong trường đại học cao đẳng trung học chuyên nghiệp phổ thông] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 52/2003/QĐ-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học môn học giáo dục quốc phòng trong trường đại học cao đẳng trung học chuyên nghiệp phổ thông]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 52/2003/QĐ-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học môn học giáo dục quốc phòng trong trường đại học cao đẳng trung học chuyên nghiệp phổ thông]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 52/2003/QĐ-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học môn học giáo dục quốc phòng trong trường đại học cao đẳng trung học chuyên nghiệp phổ thông]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 52/2003/QĐ-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học môn học giáo dục quốc phòng trong trường đại học cao đẳng trung học chuyên nghiệp phổ thông]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 52/2003/QĐ-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học môn học giáo dục quốc phòng trong trường đại học cao đẳng trung học chuyên nghiệp phổ thông]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 52/2003/QĐ-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học môn học giáo dục quốc phòng trong trường đại học cao đẳng trung học chuyên nghiệp phổ thông] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 52/2003/QĐ-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học môn học giáo dục quốc phòng trong trường đại học cao đẳng trung học chuyên nghiệp phổ thông]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 52/2003/QĐ-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học môn học giáo dục quốc phòng trong trường đại học cao đẳng trung học chuyên nghiệp phổ thông]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
07/11/2003 | Văn bản được ban hành | Quyết định 52/2003/QĐ-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học môn học giáo dục quốc phòng trong trường đại học cao đẳng trung học chuyên nghiệp phổ thông | |
02/12/2003 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 52/2003/QĐ-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học môn học giáo dục quốc phòng trong trường đại học cao đẳng trung học chuyên nghiệp phổ thông | |
28/12/2009 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 52/2003/QĐ-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học môn học giáo dục quốc phòng trong trường đại học cao đẳng trung học chuyên nghiệp phổ thông | |
28/12/2009 | Bị thay thế | Thông tư 33/2009/TT-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu môn học giáo dục quốc phòng - an ninh |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
52.2003.QD.BGDDT.doc |