Thông tư 33/2006/TT-BVHTT Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, viên chức ngành văn hóa - thông tin
Số hiệu | 33/2006/TT-BVHTT | Ngày ban hành | 06/03/2006 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 09/04/2006 |
Nguồn thu thập | Công báo số 36 + 37, năm 2006 | Ngày đăng công báo | 25/03/2006 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Văn hoá - Thông tin | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Quang Nghị / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
BỘ VĂN HOÁ - THÔNG TIN Số: 33/2006/TT-BVHTT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 6 tháng 3 năm 2006 |
---|
THÔNG TƯ
Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, viên chức ngành văn hóa - thông tin
Thi hành Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 06/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, công chức, viên chức;
Sau khi có sự thỏa thuận của Bộ Nội vụ tại Công văn số 234/BNV-TL ngày 27 tháng 01 năm 2006 về chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, viên chức ngành văn hóa - thông tin;
Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện như sau*:*
I. PHẠM VI ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
- Đối tượng áp dụng:
Cán bộ, công chức (kể cả công chức dự bị), viên chức, những người đang trong thời gian tập sự, thử việc thuộc biên chế trả lương của các đơn vị sự nghiệp ngành văn hóa - thông tin, làm việc tại các đội thông tin, làm việc tại các đội thông tin, chiếu bóng lưu động chuyên nghiệp, đội khảo sát thăm dò, sưu tầm hiện vật văn hóa vật thể và phi vật thể (sau đây gọi tắt là sưu tầm), khai quật khảo cổ, công trường tu bổ di tích, hưởng lương của Chính phủ (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2005 của Chính phủ (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP),,&SearchIn=Title,Title1&IsRec=1&pv=0) do tính chất, đặc điểm của nghề hoặc công việc phải thường xuyên thay đổi địa điểm làm việc, nơi ở và điều kiện sinh hoạt không ổn định.
- Đối tượng không áp dụng:
-
Cán bộ, viên chức làm việc tại các đội thông tin lưu động chuyên nghiệp đã hưởng chế độ công tác phí và chế độ bồi dưỡng biểu diễn (nếu có) theo quy định tại Thông tư liên tịch số 98/2005/TTLT-BTC-BVHTT ngày 10/11/2005 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với đội thông tin lưu động cấp tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã.
-
Cán bộ, viên chức thư viện làm nhiệm vụ luân chuyển sách báo và cán bộ, viên chức làm việc tại các đội triển lãm, trưng bày lưu động của các bảo tàng.
II. CÁC MỨC PHỤ CẤP
a) Mức 1, hệ số 0,20 so với mức lương tối thiểu chung áp dụng đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các đội thông tin, chiếu bóng lưu động chuyên nghiệp, đội khảo sát thăm dò, sưu tầm, khai quật khảo cổ, công trường tu bổ di tích hoạt động ở vùng đồng bằng.
b) Mức 2, hệ số 0,40 so với mức lương tối thiểu chung áp dụng đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các đội thông tin, chiếu bóng lưu động chuyên nghiệp, đội khảo sát thăm dò, sưu tầm, khai quật khảo cổ, công trường tu bổ di tích hoạt động ở vùng trung du.
c) Mức 3, hệ số 0,60 so với mức lương tối thiểu chung áp dụng đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các đội thông tin, chiếu bóng lưu động chuyên nghiệp, đội khảo sát thăm dò, sưu tầm, khai quật khảo cổ, công trường tu bổ di tích hoạt động ở vùng sâu, miền núi, biên giới, hải đảo.
III. NGUỒN KINH PHÍ, CÁCH TÍNH VÀ CHI TRẢ PHỤ CẤP LƯU ĐỘNG
Nguồn kinh phí, cách tính và chi trả chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành văn hóa - thông tin, làm việc tại các đội thông tin, chiếu bóng lưu động chuyên nghiệp, đội khảo sát thăm dò, sưu tầm, khai quật khảo cổ, công trường tu bổ di tích được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, công chức, viên chức, cụ thể như sau:
- Cách tính và chi trả phụ cấp:
a) Phụ cấp lưu động được tính trả theo số ngày thực tế lưu động và được trả cùng kỳ lương hàng tháng theo công thức sau:
Mức tiền phụ cấp lưu động | = | Mức lương tối thiểu chung | x | Hệ số phụ cấp lưu động | x | Số ngày thực tế lưu động trong tháng |
---|---|---|---|---|---|---|
Số ngày làm việc tiêu chuẩn trong tháng (22 ngày) |
b) Phụ cấp lưu động không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
c) Các đối tượng hưởng phụ cấp lưu động thì không hưởng chế độ công tác phí.
- Nguồn kinh phí chi trả chế độ phụ cấp lưu động:
Phụ cấp lưu động của các đối tượng cơ quan, đơn vị được ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ sẽ do ngân sách nhà nước chi trả theo phân cấp ngân sách hiện hành và được giao trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị:
Phụ cấp lưu động của các đối tượng thuộc cơ quan thực hiện khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính và các đối tượng thuộc các đơn vị sự nghiệp thực hiện chế độ tự chủ tài sản chính sẽ do cơ quan, đơn vị chi trả từ nguồn kinh phí khoán và nguồn tài chính được giao tự chủ.
IV. HIỆU LỰC THI HÀNH
-
Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
-
Chế độ phụ cấp lưu động quy định tại Thông tư này được tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2006/
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Văn hóa - Thông tin để nghiên cứu, giải quyết./.
Bộ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Phạm Quang Nghị |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 33/2006/TT-BVHTT Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, viên chức ngành văn hóa - thông tin]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnThông tư 06/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động CBCNVC mới nhất] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 204/2004/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức lực lượng vũ trang mới nhất
Thông tư 06/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động CBCNVC mới nhất]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 204/2004/NĐ-CP chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức lực lượng vũ trang mới nhất
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 33/2006/TT-BVHTT Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, viên chức ngành văn hóa - thông tin] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 33/2006/TT-BVHTT Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, viên chức ngành văn hóa - thông tin]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 33/2006/TT-BVHTT Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, viên chức ngành văn hóa - thông tin]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 33/2006/TT-BVHTT Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, viên chức ngành văn hóa - thông tin]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 33/2006/TT-BVHTT Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, viên chức ngành văn hóa - thông tin]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 33/2006/TT-BVHTT Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, viên chức ngành văn hóa - thông tin]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 33/2006/TT-BVHTT Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, viên chức ngành văn hóa - thông tin] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 33/2006/TT-BVHTT Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, viên chức ngành văn hóa - thông tin]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 33/2006/TT-BVHTT Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, viên chức ngành văn hóa - thông tin]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 33/2006/TT-BVHTT Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, viên chức ngành văn hóa - thông tin]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 33/2006/TT-BVHTT Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, viên chức ngành văn hóa - thông tin]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 33/2006/TT-BVHTT Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, viên chức ngành văn hóa - thông tin]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 33/2006/TT-BVHTT Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, viên chức ngành văn hóa - thông tin] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 33/2006/TT-BVHTT Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, viên chức ngành văn hóa - thông tin]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 33/2006/TT-BVHTT Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, viên chức ngành văn hóa - thông tin]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
06/03/2006 | Văn bản được ban hành | Thông tư 33/2006/TT-BVHTT Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, viên chức ngành văn hóa - thông tin | |
09/04/2006 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 33/2006/TT-BVHTT Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, viên chức ngành văn hóa - thông tin |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
33.2006.TT.BVHTT.zip |