Thông tư 318/2016/TT-BTC sửa đổi 37/2014/TT-BTC mức thu chế độ thu sử dụng phí sử dụng đường bộ
Số hiệu | 318/2016/TT-BTC | Ngày ban hành | 08/12/2016 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 15/12/2016 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Thị Mai / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị hết hiệu lực theo Quyết định số 2840/QĐ-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ theo Luật Phí và lệ phí | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2017 |
Tóm tắt
Thông tư 318/2016/TT-BTC được ban hành nhằm sửa đổi Thông tư số 37/2014/TT-BTC, quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ tại trạm thu phí Quốc lộ 1 đoạn tránh thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Mục tiêu của văn bản này là điều chỉnh mức thu phí cho phù hợp với thực tế và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp theo Nghị quyết số 35/NQ-CP.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các quy định về mức thu phí đối với các loại phương tiện giao thông qua trạm thu phí nêu trên. Đối tượng áp dụng là các chủ phương tiện giao thông thuộc các loại xe khác nhau, từ xe dưới 12 ghế ngồi đến xe tải có tải trọng lớn.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm hai điều: Điều 1 quy định về việc sửa đổi biểu mức thu phí, và Điều 2 quy định về tổ chức thực hiện. Trong đó, biểu mức thu phí được phân chia theo từng loại phương tiện với các mức phí cụ thể cho vé lượt, vé tháng và vé quý.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc điều chỉnh mức thu phí cho từng loại phương tiện, nhằm đảm bảo tính hợp lý và công bằng trong việc thu phí. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 12 năm 2016, với quy định chuyển tiếp cho các vé đã mua trước đó, cho phép người dân tiếp tục sử dụng vé đã mua cho đến hết thời gian quy định.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 318/2016/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI THÔNG TƯ SỐ 37/2014/TT-BTC NGÀY 25/3/2014 CỦA BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ QUỐC LỘ 1 ĐOẠN TRÁNH THÀNH PHỐ BIÊN HÒA, TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH11 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi Thông tư số 37/2014/TT-BTC ngày 25/3/2014 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Quốc lộ 1 đoạn tránh thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, như sau:
Điều 1. Sửa đổi Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 37/2014/TT-BTC ngày 25/3/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí Quốc lộ 1 đoạn tránh thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2016.
2. Quy định chuyển tiếp:
a) Trường hợp chủ phương tiện đã mua vé tháng 12 năm 2016 và vé quý IV năm 2016 theo quy định tại Thông tư số 37/2014/TT-BTC thì tiếp tục sử dụng cho hết thời gian của tháng, quý.
b) Đối với vé đã in của các nhóm phương tiện thuộc diện điều chỉnh giảm mức thu phí theo quy định tại Điều 1 Thông tư này chưa sử dụng hết, đơn vị thu phí thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp biết và thực hiện đóng dấu mức thu phí mới lên vé đã in để tiếp tục sử dụng.
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC THU PHÍ ĐƯỜNG BỘ TRẠM THU PHÍ TUYẾN QUỐC LỘ 1, ĐOẠN TRÁNH THÀNH PHỐ BIÊN HÒA, TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Thông tư số 318/2016/TT-BTC ngày 08/12/2016 của Bộ Tài Chính)
Số TT |
Phương tiện chịu phí sử dụng đường bộ |
Mệnh giá (đồng/vé) |
||
Vé lượt |
Vé tháng |
Vé quý |
||
1 |
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng |
35.000 |
1.050.000 |
2.835.000 |
2 |
Xe từ 12 ghế đến 30 ghế; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn |
50.000 |
1.500.000 |
4.050.000 |
3 |
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn |
75.000 |
2.250.000 |
6.075.000 |
4 |
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 fit |
120.000 |
3.600.000 |
9.720.000 |
5 |
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40 fit |
180.000 |
5.400.000 |
14.580.000 |
Ghi chú:
1. Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hóa), căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Đối với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức thu theo trọng lượng toàn bộ của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng./.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 318/2016/TT-BTC sửa đổi 37/2014/TT-BTC mức thu chế độ thu sử dụng phí sử dụng đường bộ]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi NĐ 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 57/2002/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
Pháp lệnh phí lệ phí 2001 - 38/2001/PL-UBTVQH10
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 318/2016/TT-BTC sửa đổi 37/2014/TT-BTC mức thu chế độ thu sử dụng phí sử dụng đường bộ] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 318/2016/TT-BTC sửa đổi 37/2014/TT-BTC mức thu chế độ thu sử dụng phí sử dụng đường bộ]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 318/2016/TT-BTC sửa đổi 37/2014/TT-BTC mức thu chế độ thu sử dụng phí sử dụng đường bộ]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 318/2016/TT-BTC sửa đổi 37/2014/TT-BTC mức thu chế độ thu sử dụng phí sử dụng đường bộ]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 318/2016/TT-BTC sửa đổi 37/2014/TT-BTC mức thu chế độ thu sử dụng phí sử dụng đường bộ]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 318/2016/TT-BTC sửa đổi 37/2014/TT-BTC mức thu chế độ thu sử dụng phí sử dụng đường bộ]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 318/2016/TT-BTC sửa đổi 37/2014/TT-BTC mức thu chế độ thu sử dụng phí sử dụng đường bộ] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 318/2016/TT-BTC sửa đổi 37/2014/TT-BTC mức thu chế độ thu sử dụng phí sử dụng đường bộ]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 318/2016/TT-BTC sửa đổi 37/2014/TT-BTC mức thu chế độ thu sử dụng phí sử dụng đường bộ]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 318/2016/TT-BTC sửa đổi 37/2014/TT-BTC mức thu chế độ thu sử dụng phí sử dụng đường bộ]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 318/2016/TT-BTC sửa đổi 37/2014/TT-BTC mức thu chế độ thu sử dụng phí sử dụng đường bộ]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 318/2016/TT-BTC sửa đổi 37/2014/TT-BTC mức thu chế độ thu sử dụng phí sử dụng đường bộ]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 318/2016/TT-BTC sửa đổi 37/2014/TT-BTC mức thu chế độ thu sử dụng phí sử dụng đường bộ] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 318/2016/TT-BTC sửa đổi 37/2014/TT-BTC mức thu chế độ thu sử dụng phí sử dụng đường bộ]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 318/2016/TT-BTC sửa đổi 37/2014/TT-BTC mức thu chế độ thu sử dụng phí sử dụng đường bộ]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
08/12/2016 | Văn bản được ban hành | Thông tư 318/2016/TT-BTC sửa đổi 37/2014/TT-BTC mức thu chế độ thu sử dụng phí sử dụng đường bộ | |
15/12/2016 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 318/2016/TT-BTC sửa đổi 37/2014/TT-BTC mức thu chế độ thu sử dụng phí sử dụng đường bộ | |
01/01/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 318/2016/TT-BTC sửa đổi 37/2014/TT-BTC mức thu chế độ thu sử dụng phí sử dụng đường bộ |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
VanBanGoc_318_2016_TT-BTC(1).pdf |