Thông tư 30/2011/TT-NHNN lãi suất tối đa tiền gửi bằng đồng Việt Nam
Số hiệu | 30/2011/TT-NHNN | Ngày ban hành | 28/09/2011 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/10/2011 |
Nguồn thu thập | Công báo số 525+526, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 12/10/2011 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Đồng Tiến / Phó Thống đốc |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 32/2012/TT-NHNN Quy định lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức, cá nhân tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài | Ngày hết hiệu lực | 24/12/2012 |
Tóm tắt
Thông tư 30/2011/TT-NHNN được ban hành bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vào ngày 28 tháng 09 năm 2011, nhằm quy định lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức và cá nhân tại các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Mục tiêu chính của văn bản này là kiểm soát lãi suất huy động, góp phần kiềm chế lạm phát và ổn định kinh tế vĩ mô.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các tổ chức tín dụng và cá nhân thực hiện gửi tiền bằng đồng Việt Nam. Đối tượng áp dụng là các tổ chức (trừ tổ chức tín dụng) và cá nhân có liên quan đến hoạt động gửi tiền.
Cấu trúc của Thông tư được chia thành các điều chính như sau:
- Điều 1: Quy định mức lãi suất tối đa cho tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng là 6%/năm, và từ 1 tháng trở lên là 14%/năm (riêng Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở là 14,5%/năm).
- Điều 2: Mức lãi suất tối đa áp dụng cho các phương thức trả lãi khác nhau.
- Điều 3: Quy định về việc niêm yết công khai lãi suất và cấm khuyến mại không đúng quy định.
- Điều 4: Quy định về hiệu lực thi hành và trách nhiệm thực hiện Thông tư.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01 tháng 10 năm 2011 và thay thế Thông tư số 02/2011/TT-NHNN. Các lãi suất tiền gửi phát sinh trước thời điểm này sẽ được thực hiện theo thỏa thuận cho đến hết thời hạn.
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2011/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 28 tháng 09 năm 2011 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH LÃI SUẤT TỐI ĐA ĐỐI VỚI TIỀN GỬI BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TẠI TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Thực hiện Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu tập trung kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức, cá nhân tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi là tổ chức tín dụng như sau:
Điều 1. Tổ chức tín dụng ấn định lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam của các tổ chức (trừ tổ chức tín dụng) và cá nhân bao gồm cả khoản chi khuyến mại dưới mọi hình thức như sau:
1. Lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng là 6%/năm.
2. Lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng trở lên là 14%/năm; riêng Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở ấn định mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi kỳ hạn từ 1 tháng trở lên là 14,5%/năm.
3. Tiền gửi bao gồm các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác của tổ chức (trừ tổ chức tín dụng), cá nhân theo quy định tại khoản 13 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng.
Điều 2. Mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi quy định tại Điều 1 Thông tư này áp dụng đối với phương thức trả lãi cuối kỳ và các phương thức trả lãi khác được quy đổi theo phương thức trả lãi cuối kỳ.
Điều 3. Tổ chức tín dụng niêm yết công khai lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam tại các địa điểm nhận tiền gửi theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Nghiêm cấm tổ chức tín dụng khi nhận tiền gửi thực hiện khuyến mại dưới mọi hình thức (bằng tiền, lãi suất và các hình thức khác) không đúng với quy định của pháp luật và Thông tư này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2011 và thay thế Thông tư số 02/2011/TT-NHNN ngày 03 tháng 03 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định mức lãi suất huy động vốn tối đa bằng đồng Việt Nam.
2. Đối với lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam có kỳ hạn của tổ chức, cá nhân tại tổ chức tín dụng phát sinh trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, được thực hiện cho đến hết thời hạn; trường hợp hết thời hạn đã thỏa thuận, tổ chức, cá nhân không đến lĩnh tiền gửi, thì tổ chức tín dụng ấn định lãi suất đối với tiền gửi theo quy định tại Thông tư này.
3. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiến hành kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện quy định về mức lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam; áp dụng các biện pháp theo thẩm quyền để xử lý đối với tổ chức tín dụng vi phạm quy định tại Thông tư này.
4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT.
THỐNG ĐỐC |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 30/2011/TT-NHNN lãi suất tối đa tiền gửi bằng đồng Việt Nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sungThông tư 19/2012/TT-NHNN] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Thông tư 17/2012/TT-NHNN
Thông tư 05/2012/TT-NHNN
Thông tư 08/2012/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 30/2011/TT-NHNN quy định lãi suất tối
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 30/2011/TT-NHNN lãi suất tối đa tiền gửi bằng đồng Việt Nam] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 30/2011/TT-NHNN lãi suất tối đa tiền gửi bằng đồng Việt Nam]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 30/2011/TT-NHNN lãi suất tối đa tiền gửi bằng đồng Việt Nam]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 30/2011/TT-NHNN lãi suất tối đa tiền gửi bằng đồng Việt Nam]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 30/2011/TT-NHNN lãi suất tối đa tiền gửi bằng đồng Việt Nam]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 30/2011/TT-NHNN lãi suất tối đa tiền gửi bằng đồng Việt Nam]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 30/2011/TT-NHNN lãi suất tối đa tiền gửi bằng đồng Việt Nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 30/2011/TT-NHNN lãi suất tối đa tiền gửi bằng đồng Việt Nam]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 30/2011/TT-NHNN lãi suất tối đa tiền gửi bằng đồng Việt Nam]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 30/2011/TT-NHNN lãi suất tối đa tiền gửi bằng đồng Việt Nam]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 30/2011/TT-NHNN lãi suất tối đa tiền gửi bằng đồng Việt Nam]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 30/2011/TT-NHNN lãi suất tối đa tiền gửi bằng đồng Việt Nam]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 30/2011/TT-NHNN lãi suất tối đa tiền gửi bằng đồng Việt Nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 30/2011/TT-NHNN lãi suất tối đa tiền gửi bằng đồng Việt Nam]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 30/2011/TT-NHNN lãi suất tối đa tiền gửi bằng đồng Việt Nam]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
28/09/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 30/2011/TT-NHNN lãi suất tối đa tiền gửi bằng đồng Việt Nam | |
01/10/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 30/2011/TT-NHNN lãi suất tối đa tiền gửi bằng đồng Việt Nam | |
13/03/2012 | Được bổ sung | Thông tư 05/2012/TT-NHNN | |
11/04/2012 | Được bổ sung | Thông tư 08/2012/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 30/2011/TT-NHNN quy định lãi suất tối | |
28/05/2012 | Được bổ sung | Thông tư 17/2012/TT-NHNN | |
11/06/2012 | Được bổ sung | Thông tư 19/2012/TT-NHNN | |
24/12/2012 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 30/2011/TT-NHNN lãi suất tối đa tiền gửi bằng đồng Việt Nam | |
24/12/2012 | Bị thay thế | Thông tư 32/2012/TT-NHNN |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
30.2011.TT.NHNN.zip | |
|
VanBanGoc_30_2011_TT-NHNN.pdf |