Thông tư 08/2012/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 30/2011/TT-NHNN quy định lãi suất tối
| Số hiệu | 08/2012/TT-NHNN | Ngày ban hành | 10/04/2012 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 11/04/2012 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 341+342, năm 2012 | Ngày đăng công báo | 22/04/2012 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Đồng Tiến / Phó Thống đốc |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 17/2012/TT-NHNN Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2011/TT-NHNN ngày 28 tháng 9 năm 2011 quy định lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức, cá nhân tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài | Ngày hết hiệu lực | 28/05/2012 |
Tóm tắt
Thông tư 08/2012/TT-NHNN được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 30/2011/TT-NHNN, quy định về lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức, cá nhân tại các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Mục tiêu chính của văn bản này là điều chỉnh lãi suất nhằm đảm bảo tính cạnh tranh và ổn định trong hệ thống ngân hàng.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân có tiền gửi bằng đồng Việt Nam tại các tổ chức tín dụng và ngân hàng nước ngoài.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm hai điều nổi bật. Điều 1 quy định về việc sửa đổi, bổ sung lãi suất tối đa áp dụng cho tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng là 4%/năm, trong khi lãi suất tối đa cho tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng trở lên là 12%/năm, và riêng đối với Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở là 12,5%/năm. Điều 2 quy định về tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành của Thông tư.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 11 tháng 4 năm 2012 và thay thế Thông tư 05/2012/TT-NHNN. Các quy định về lãi suất tiền gửi phát sinh trước thời điểm có hiệu lực sẽ tiếp tục được thực hiện cho đến hết thời hạn đã thỏa thuận. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm kiểm tra và xử lý vi phạm liên quan đến quy định này.
|
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 08/2012/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 10 tháng 04 năm 2012 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 30/2011/TT-NHNN NGÀY 28 THÁNG 9 NĂM 2011 QUY ĐỊNH LÃI SUẤT TỐI ĐA ĐỐI VỚI TIỀN GỬI BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TẠI TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2012;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2011/TT-NHNN ngày 28 tháng 9 năm 2011 quy định lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức, cá nhân tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Thông tư số 30/2011/TT-NHNN ngày 28 tháng 9 năm 2011 quy định lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức, cá nhân tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
1. Khoản 1 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng là 4%/năm.”
2. Khoản 2 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng trở lên là 12%/năm; riêng Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở ấn định mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi kỳ hạn từ 1 tháng trở lên là 12,5%/năm.”
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 4 năm 2012 và thay thế Thông tư số 05/2012/TT-NHNN ngày 12 tháng 03 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2011/TT-NHNN ngày 28 tháng 9 năm 2011 quy định lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức, cá nhân tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Đối với lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam có kỳ hạn của tổ chức, cá nhân tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát sinh trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, được thực hiện cho đến hết thời hạn; trường hợp hết thời hạn đã thỏa thuận, tổ chức, cá nhân không đến lĩnh tiền gửi thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ấn định lãi suất đối với tiền gửi theo quy định tại Thông tư này.
3. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiến hành kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện quy định về mức lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam; áp dụng các biện pháp theo thẩm quyền để xử lý đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài vi phạm quy định tại Thông tư này.
4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
Nơi nhận: |
KT.
THỐNG ĐỐC |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 08/2012/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 30/2011/TT-NHNN quy định lãi suất tối]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 08/2012/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 30/2011/TT-NHNN quy định lãi suất tối] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 08/2012/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 30/2011/TT-NHNN quy định lãi suất tối]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 08/2012/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 30/2011/TT-NHNN quy định lãi suất tối]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 08/2012/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 30/2011/TT-NHNN quy định lãi suất tối]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 08/2012/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 30/2011/TT-NHNN quy định lãi suất tối]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 08/2012/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 30/2011/TT-NHNN quy định lãi suất tối]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 08/2012/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 30/2011/TT-NHNN quy định lãi suất tối] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 08/2012/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 30/2011/TT-NHNN quy định lãi suất tối]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 08/2012/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 30/2011/TT-NHNN quy định lãi suất tối]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 08/2012/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 30/2011/TT-NHNN quy định lãi suất tối]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 08/2012/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 30/2011/TT-NHNN quy định lãi suất tối]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 08/2012/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 30/2011/TT-NHNN quy định lãi suất tối]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 08/2012/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 30/2011/TT-NHNN quy định lãi suất tối] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 08/2012/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 30/2011/TT-NHNN quy định lãi suất tối]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 08/2012/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 30/2011/TT-NHNN quy định lãi suất tối]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 10/04/2012 | Văn bản được ban hành | Thông tư 08/2012/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 30/2011/TT-NHNN quy định lãi suất tối | |
| 11/04/2012 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 08/2012/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 30/2011/TT-NHNN quy định lãi suất tối | |
| 28/05/2012 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 08/2012/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 30/2011/TT-NHNN quy định lãi suất tối | |
| 28/05/2012 | Bị thay thế | Thông tư 17/2012/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 30/2011/TT-NHNN lãi suất tối đa |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
08.2012.TT.NHNN.zip | |
|
|
VanBanGoc_08_2012_TT-NHNN.pdf |
