Thông tư 19/2012/TT-NHNN lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam
| Số hiệu | 19/2012/TT-NHNN | Ngày ban hành | 08/06/2012 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 11/06/2012 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 401+402, năm 2012 | Ngày đăng công báo | 24/06/2012 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Đồng Tiến / Phó Thống đốc |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 32/2012/TT-NHNN Quy định lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức, cá nhân tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài | Ngày hết hiệu lực | 24/12/2012 |
Tóm tắt
Thông tư 19/2012/TT-NHNN được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2011/TT-NHNN về lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức, cá nhân tại các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Mục tiêu chính của văn bản này là điều chỉnh mức lãi suất tối đa để đảm bảo tính cạnh tranh và ổn định của thị trường tiền tệ.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài, áp dụng cho cả tổ chức và cá nhân gửi tiền. Cấu trúc của Thông tư gồm hai điều chính: Điều 1 quy định về việc sửa đổi, bổ sung các mức lãi suất tối đa, và Điều 2 quy định về tổ chức thực hiện.
Các điểm nổi bật trong Thông tư bao gồm việc ấn định lãi suất tối đa cho tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng là 2%/năm, và cho tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 12 tháng là 9%/năm (riêng Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở là 9,5%/năm). Đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên, lãi suất sẽ do tổ chức tín dụng tự ấn định dựa trên cung cầu thị trường.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 11 tháng 6 năm 2012 và thay thế Thông tư số 17/2012/TT-NHNN. Đối với các lãi suất tiền gửi phát sinh trước thời điểm có hiệu lực, các tổ chức, cá nhân sẽ tiếp tục thực hiện theo thỏa thuận đã ký kết cho đến khi hết hạn.
|
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 19/2012/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 08 tháng 06 năm 2012 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 30/2011/TT-NHNN NGÀY 28 THÁNG 9 NĂM 2011 QUY ĐỊNH LÃI SUẤT TỐI ĐA ĐỐI VỚI TIỀN GỬI BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TẠI TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2012;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2011/TT-NHNN ngày 28 tháng 9 năm 2011 quy định lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức, cá nhân tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Thông tư số 30/2011/TT-NHNN ngày 28 tháng 9 năm 2011 quy định lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức, cá nhân tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài như sau:
"Điều 1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ấn định lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức (trừ tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) và cá nhân bao gồm cả khoản chi khuyến mại dưới mọi hình thức như sau:
1. Lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 1 tháng là 2%/năm.
2. Lãi suất tối đa áp dụng đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 12 tháng là 9%/năm; riêng Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở ấn định mức lãi suất tối đa đối với tiền gửi kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 12 tháng là 9,5%/năm.
3. Lãi suất tiền gửi có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ấn định trên cơ sở cung - cầu vốn thị trường.
4. Tiền gửi bao gồm các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác của tổ chức (trừ tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài), cá nhân theo quy định tại khoản 13 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng."
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 6 năm 2012 và thay thế Thông tư số 17/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2011/TT-NHNN ngày 28 tháng 9 năm 2011 quy định lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức, cá nhân tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Đối với lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam có kỳ hạn của tổ chức, cá nhân tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát sinh trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được thực hiện cho đến hết thời hạn; trường hợp hết thời hạn đã thỏa thuận, tổ chức, cá nhân không đến lĩnh tiền gửi thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ấn định lãi suất đối với tiền gửi theo quy định tại Thông tư này.
3. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiến hành kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện quy định về mức lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam; áp dụng các biện pháp theo thẩm quyền để xử lý đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài vi phạm quy định tại Thông tư này.
4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
|
Nơi nhận: |
KT.
THỐNG ĐỐC |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 19/2012/TT-NHNN lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 19/2012/TT-NHNN lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 19/2012/TT-NHNN lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 19/2012/TT-NHNN lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 19/2012/TT-NHNN lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 19/2012/TT-NHNN lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 19/2012/TT-NHNN lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 19/2012/TT-NHNN lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 19/2012/TT-NHNN lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 19/2012/TT-NHNN lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 19/2012/TT-NHNN lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 19/2012/TT-NHNN lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 19/2012/TT-NHNN lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 19/2012/TT-NHNN lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 19/2012/TT-NHNN lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 19/2012/TT-NHNN lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 08/06/2012 | Văn bản được ban hành | Thông tư 19/2012/TT-NHNN lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam | |
| 11/06/2012 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 19/2012/TT-NHNN lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam | |
| 24/12/2012 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 19/2012/TT-NHNN lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam | |
| 24/12/2012 | Bị thay thế | Thông tư 32/2012/TT-NHNN lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
19.2012.TT.NHNN.doc | |
|
|
VanBanGoc_19_2012_TT-NHNN.pdf |