Thông tư 26/2001/TT-BTC hướng dẫn điểm cấp phát kinh phí cho tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách hỗ trợ kinh phí
Số hiệu | 26/2001/TT-BTC | Ngày ban hành | 19/04/2001 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 04/05/2001 |
Nguồn thu thập | Công báo điện tử số 23; | Ngày đăng công báo | 22/06/2001 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Văn Trọng / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 26/2001/TT-BTC, ban hành ngày 19 tháng 4 năm 2001, của Bộ Tài chính, nhằm hướng dẫn các quy định về cấp phát kinh phí cho các tổ chức xã hội và tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ. Mục tiêu của thông tư này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc quản lý và sử dụng kinh phí, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong việc phân bổ ngân sách cho các tổ chức này.
Phạm vi điều chỉnh của thông tư bao gồm các tổ chức xã hội và tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí. Đối tượng áp dụng là các Hội, đoàn thể ở cả cấp trung ương và địa phương.
Cấu trúc chính của thông tư được chia thành bốn chương, bao gồm:
- I. Căn cứ cấp phát kinh phí: Quy định về việc phân bổ dự toán hỗ trợ từ ngân sách.
- II. Cấp phát ngân sách: Hướng dẫn quy trình cấp phát kinh phí và lập kế hoạch chi tiêu.
- III. Quyết toán ngân sách: Quy định về quyết toán kinh phí hỗ trợ.
- IV. Tổ chức thực hiện: Các quy định về việc thực hiện thông tư và xử lý khó khăn trong quá trình thực hiện.
Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, với quy định rằng kinh phí còn lại của năm 2001 sẽ được cấp một lần theo dự toán đã giao. Thông tư này cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc phản ánh kịp thời các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện về Bộ Tài chính để được hỗ trợ giải quyết.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2001/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 19 tháng 4 năm 2001 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 26/2001/TT-BTC NGÀY 19 THÁNG 04 NĂM 2001 VỀ HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỂM VỀ CẤP PHÁT KINH PHÍ CHO CÁC TỔ CHỨC XÃ HỘI, TỔ CHỨC XÃ HỘI NGHỀ NGHIỆP ĐƯỢC NGÂN SÁCH HỖ TRỢ KINH PHÍ
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 20/3/1996 và Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1996 của Chính phủ về phân cấp
quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân sách nhà nước số
06/1998/QHl0 ngày 20/5/1998 và Nghị định số 51/1998/NĐ-CP ngày 18/7/1998 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1996 của
Chính phủ quy định chi tiết việc phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán
ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ quyền hạn
và trách nhiệm quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Để thực hiện cải cách hành chính trong lĩnh vực tài chính - ngân sách, Bộ
Tài chính hướng dẫn một số điểm về việc cấp phái kinh phí cho các Tổ chức xã hội,
Tổ chức xã hội - nghề nghiệp (dưới đây gọi tắt là các Hội, đoàn thể) được ngân
sách hỗ trợ kinh phí như sau:
I. CĂN CỨ CẤP PHÁT KINH PHÍ:
1. Ngay sau khi nhận được dự toán hỗ trợ từ ngân sách nhà nước do cấp có thẩm quyền giao (Bộ Tài chính - đối với các Hội, Đoàn thể ở Trung ương; Uỷ ban nhân dận hoặc cơ quan tài chính - đối với các Hội, Đoàn thể ở địa phương), các Hội, Đoàn thể tiến hành phân bổ dự toán đó theo các mục của mục lục ngân sách Nhà nước (theo mẫu đính kèm Thông tư này).
2. Việc phân bổ dự toán hỗ trợ vào các mục được căn cứ vào kế hoạch sử dụng của các Hội, Đoàn thể, cần bố trí chi cho nhu cầu chi thuộc mục nào thì ghi vào mục đó. Trường hợp khi giao dự toán hỗ trợ, cơ quan tài chính đã chỉ định mục tiêu hỗ trợ, thì khi phân bổ theo mục phải đảm bảo đúng mục tiêu đã chỉ định.
3. Bản phân bổ dự toán hỗ trợ chi tiết theo mục được gửi đến cơ quan tài chính đồng cấp để làm cơ sở cấp phát kinh phí. Trường hợp thấy việc phân bổ này chưa đúng với mục tiêu hỗ trữ trong dự toán được giao, thì trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận được bản phân bổ của Hội, Đoàn thể, cơ quan tài chính có văn bản yêu cầu điều chỉnh lại cho phù hợp.
II. CẤP PHÁT NGÂN SÁCH:
1. Cơ quan tài chính cấp kinh phí cho các Hội, Đoàn thể theo dự toán được giao bằng hạn mức kinh phí. Thông báo hạn mức được thực hiện một lần cho cả năm (theo mẫu đính kèm).
2. Hạn mức kinh phí được cơ quan tài chính thông báo theo các mục đã được các Hội, Đoàn thể phân bổ.
3. Căn cứ vào hạn mức kinh phí được thông báo và nhu cầu công việc, các Hội, Đoàn thể lập kế hoạch chi từng quý gửi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để bố trí kinh phí.
4. Hàng quý, khi có nhu cầu, các Hội, Đoàn thể làm thủ tục rút hạn mức kinh phí để chi theo chế độ quy định và trong phạm vi kế hoạch đã gửi Kho bạc Nhà nước.
5. Trường hợp các Hội, Đoàn thể có điều chỉnh phân bổ dự toán hỗ trữ được giao theo mục thi thông báo cho cơ quan tài chính đồng cấp và Kho bạc nhà nước nơi giao dịch. Riêng việc thay đổi các mục tiêu đã được cơ quan tài chính chỉ định khi giao dự toán hỗ trợ thì phải thoả thuận với cơ quan tài chính đồng cấp.
6. Hạn mức kinh phí không sử dụng hết đến ngày 31 tháng 12 thì huỷ bỏ.
III. QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH:
Các Hội, Đoàn thể được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí quyết toán với cơ quan tài chính theo quy định tại Thông tư số 103/1998/TT-BTC ngày 18/07/1998 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách nhà nước và Thông tư số 21/2000/TT-BTC ngày 16/03/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn xét duyệt, thông báo quyết toán đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Riêng đối với kinh phí còn lại của năm 2001 sẽ cấp 1 lần theo dự toán đã giao và Hội, đoàn thể đã phân bổ. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, các Hội, đoàn thể phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để phối hợp giải quyết.
|
Phạm Văn Trọng (Đã ký) |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Liên 1: KBNN |
Số:...../TV/NSNN
THÔNG BÁO HẠN MỨC KINH PHÍ ĐƯỢC DUYỆT
Nơi nhận: Kho bạc Nhà nước
Bộ Tài chính duyệt y hạn mức kinh phí năm.....................
của:........................................................ Chương:..............
Theo chi tiết sau:
L |
K |
M |
Tên mục |
Hạn mức kinh phí |
|
|
100 |
Tiền lương |
|
|
|
102 |
Phụ cấp |
|
|
|
103 |
Học bổng học sinh, sinh viên |
|
|
|
104 |
Tiền thưởng |
|
|
|
110 |
Vật tư văn phòng |
|
|
|
117 |
Sửa chữa thường xuyên TSCĐ |
|
|
|
118 |
Sửa chữa lớn TSCĐ |
|
|
|
119 |
NV chuyên môn từng ngành |
|
|
|
145 |
Mua sắm TSCĐ |
|
|
|
134 |
Chi khác |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
Ấn định hạn mức kinh phí được duyệt là (viết bằng chữ):
........................................................................................
Kế
toán trưởng |
Hà
Nội, ngày.... tháng.... năm |
Kho bạc Nhà nước nhận ngày.... tháng....năm.... đã kiểm tra và ghi vào tài khoản hạn mức kinh phí của đơn vị...................................
Kế toán KBNN |
Thủ trưởng KBNN |
Ghi chú: Mẫu này dùng cho Bộ Tài chính. Đối với các địa phương, khi sử dụng cần thay tên cơ quan, nơi nhận, chức danh cho phù hợp.
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Liên 2: NSNN |
Số:...../TV/NSNN
THÔNG BÁO HẠN MỨC KINH PHÍ ĐƯỢC DUYỆT
Nơi nhận: Vụ Ngân sách Nhà nước
Bộ Tài chính duyệt y hạn mức kinh phí năm.....................
của:........................................................ Chương:..............
Theo chi tiết sau:
L |
K |
M |
Tên mục |
Hạn mức kinh phí |
|
|
100 |
Tiền lương |
|
|
|
102 |
Phụ cấp |
|
|
|
103 |
Học bổng học sinh, sinh viên |
|
|
|
104 |
Tiền thưởng |
|
|
|
110 |
Vật tư văn phòng |
|
|
|
117 |
Sửa chữa thường xuyên TSCĐ |
|
|
|
118 |
Sửa chữa lớn TSCĐ |
|
|
|
119 |
NV chuyên môn từng ngành |
|
|
|
145 |
Mua sắm TSCĐ |
|
|
|
134 |
Chi khác |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
Ấn định hạn mức kinh phí được duyệt là (viết bằng chữ):
........................................................................................
Trưởng phòng Quản lý tài vụ |
Hà
Nội, ngày.... tháng.... năm |
Trưởng phòng quản lý Ngân sách |
Kế toán trưởng Bộ Tài chính |
Hà
Nội, ngày.... tháng.... năm |
Ghi chú: Mẫu này dùng cho Bộ Tài chính. Đối với các địa phương, khi sử dụng cần thay tên cơ quan, nơi nhận, chức danh cho phù hợp.
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Liên 3: QLTV |
Số:...../TV/NSNN
THÔNG BÁO HẠN MỨC KINH PHÍ ĐƯỢC DUYỆT
Nơi nhận: Vụ Tài vụ quản lý
Bộ Tài chính duyệt y hạn mức kinh phí năm.....................
của:........................................................ Chương:..............
Theo chi tiết sau:
L |
K |
M |
Tên mục |
Hạn mức kinh phí |
|
|
100 |
Tiền lương |
|
|
|
102 |
Phụ cấp |
|
|
|
103 |
Học bổng học sinh, sinh viên |
|
|
|
104 |
Tiền thưởng |
|
|
|
110 |
Vật tư văn phòng |
|
|
|
117 |
Sửa chữa thường xuyên TSCĐ |
|
|
|
118 |
Sửa chữa lớn TSCĐ |
|
|
|
119 |
NV chuyên môn từng ngành |
|
|
|
145 |
Mua sắm TSCĐ |
|
|
|
134 |
Chi khác |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
Ấn định hạn mức kinh phí được duyệt là (viết bằng chữ):
........................................................................................
Trưởng phòng quản lý tài vụ |
Hà
Nội, ngày.... tháng.... năm |
Trưởng phòng Quản lý Ngân sách
Ghi chú: Mẫu này dùng cho Bộ Tài chính. Đối với các địa phương, khi sử dụng cần thay tên cơ quan, nơi nhận, chức danh cho phù hợp.
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Liên 4: Đơn vị |
Số:...../TV/NSNN
THÔNG BÁO HẠN MỨC KINH PHÍ ĐƯỢC DUYỆT
Nơi nhận: Đơn vị
Bộ Tài chính duyệt y hạn mức kinh phí năm.....................
của:........................................................ Chương:..............
Theo chi tiết sau:
L |
K |
M |
Tên mục |
Hạn mức kinh phí |
|
|
100 |
Tiền lương |
|
|
|
102 |
Phụ cấp |
|
|
|
103 |
Học bổng học sinh, sinh viên |
|
|
|
104 |
Tiền thưởng |
|
|
|
110 |
Vật tư văn phòng |
|
|
|
117 |
Sửa chữa thường xuyên TSCĐ |
|
|
|
118 |
Sửa chữa lớn TSCĐ |
|
|
|
119 |
NV chuyên môn từng ngành |
|
|
|
145 |
Mua sắm TSCĐ |
|
|
|
134 |
Chi khác |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
Ấn định hạn mức kinh phí được duyệt là (viết bằng chữ):
........................................................................................
Trưởng phòng quản lý tài vụ |
Hà
Nội, ngày.... tháng.... năm |
Ghi chú: Mẫu này dùng cho Bộ Tài chính. Đối với các địa phương, khi sử dụng cần thay tên cơ quan, nơi nhận, chức danh cho phù hợp.
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 26/2001/TT-BTC hướng dẫn điểm cấp phát kinh phí cho tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách hỗ trợ kinh phí]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 51/1998/NĐ-CP hướng dẫn phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 26/2001/TT-BTC hướng dẫn điểm cấp phát kinh phí cho tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách hỗ trợ kinh phí] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 26/2001/TT-BTC hướng dẫn điểm cấp phát kinh phí cho tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách hỗ trợ kinh phí]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 26/2001/TT-BTC hướng dẫn điểm cấp phát kinh phí cho tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách hỗ trợ kinh phí]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 26/2001/TT-BTC hướng dẫn điểm cấp phát kinh phí cho tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách hỗ trợ kinh phí]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 26/2001/TT-BTC hướng dẫn điểm cấp phát kinh phí cho tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách hỗ trợ kinh phí]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 26/2001/TT-BTC hướng dẫn điểm cấp phát kinh phí cho tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách hỗ trợ kinh phí]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 26/2001/TT-BTC hướng dẫn điểm cấp phát kinh phí cho tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách hỗ trợ kinh phí] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 26/2001/TT-BTC hướng dẫn điểm cấp phát kinh phí cho tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách hỗ trợ kinh phí]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 26/2001/TT-BTC hướng dẫn điểm cấp phát kinh phí cho tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách hỗ trợ kinh phí]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 26/2001/TT-BTC hướng dẫn điểm cấp phát kinh phí cho tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách hỗ trợ kinh phí]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 26/2001/TT-BTC hướng dẫn điểm cấp phát kinh phí cho tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách hỗ trợ kinh phí]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 26/2001/TT-BTC hướng dẫn điểm cấp phát kinh phí cho tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách hỗ trợ kinh phí]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 26/2001/TT-BTC hướng dẫn điểm cấp phát kinh phí cho tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách hỗ trợ kinh phí] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 26/2001/TT-BTC hướng dẫn điểm cấp phát kinh phí cho tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách hỗ trợ kinh phí]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 26/2001/TT-BTC hướng dẫn điểm cấp phát kinh phí cho tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách hỗ trợ kinh phí]"
Luật 06/1998/QH10 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước
Nghị định 87-CP hướng dẫn phân cấp, quản lý, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước
Luật Ngân sách Nhà nước 1996
Nghị định 178-CP nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính
Nghị định 15-CP nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
19/04/2001 | Văn bản được ban hành | Thông tư 26/2001/TT-BTC hướng dẫn điểm cấp phát kinh phí cho tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách hỗ trợ kinh phí | |
04/05/2001 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 26/2001/TT-BTC hướng dẫn điểm cấp phát kinh phí cho tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách hỗ trợ kinh phí |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
26.2001.TT.BTC.doc |