Thông tư 20/2005/TT-BTC quy định chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
| Số hiệu | 20/2005/TT-BTC | Ngày ban hành | 16/03/2005 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 08/04/2005 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 21 - 03/2005; | Ngày đăng công báo | 24/03/2005 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trương Chí Trung / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 184/2009/TT-BTC Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, lệ phí độc quyền thăm dò khoáng sản | Ngày hết hiệu lực | 30/10/2009 |
Tóm tắt
Thông tư 20/2005/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 16 tháng 3 năm 2005, nhằm quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản. Mục tiêu chính của Thông tư là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho việc thu lệ phí, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài chính liên quan đến hoạt động khoáng sản.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các tổ chức và cá nhân, cả trong nước và nước ngoài, khi được cấp giấy phép hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật. Cụ thể, Thông tư quy định mức thu lệ phí cho các loại giấy phép như khảo sát, thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản.
Cấu trúc chính của Thông tư bao gồm ba phần lớn:
- I. Đối tượng thu và mức thu: Chi tiết về các loại giấy phép và mức lệ phí tương ứng.
- II. Tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng: Quy định về trách nhiệm của cơ quan cấp giấy phép trong việc thu lệ phí và quản lý nguồn thu.
- III. Tổ chức thực hiện: Hướng dẫn về hiệu lực thi hành và trách nhiệm của các bên liên quan.
Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư số 96/1997/TT/BTC. Các tổ chức, cá nhân và cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện đúng quy định tại Thông tư này, đồng thời có thể phản ánh các vướng mắc về Bộ Tài chính để được hướng dẫn bổ sung.
|
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 20/2005/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 16 tháng 3 năm 2005 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 20/2005/TT-BTC NGÀY 16 THÁNG 3 NĂM 2005 QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN
Căn cứ Pháp lệnh
Phí và lệ phí ngày 28/8/2001 và Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí, sau khi có ý kiến
của Bộ Tài nguyên và Môi trường .
Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ
phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG THU VÀ MỨC THU:
1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài khi được cơ quan quản lý nhà nước cấp giấy phép hoạt động khoáng sản theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15/12/2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật khoáng sản phải nộp lệ phí cấp giấy phép khảo sát, thăm dò, khai thác (kể cả khai thác tận thu), chế biến khoáng sản theo quy định tại Thông tư này.
Trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác thì thực hiện theo quy định đó.
2. Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản được quy định cụ thể như sau:
|
TT |
Loại giấy phép |
Cấp mới |
|
1 |
Khảo sát |
1.000.000 đồng/1 giấy phép |
|
2 |
Thăm dò |
2.000.000 đồng/1giấy phép |
|
3 |
Khai thác |
4.000.000 đồng/1 giấy phép |
|
4 |
Khai thác tận thu |
500.000 đồng/1 giấy phép |
|
5 |
Chế biến |
2.000.000 đồng/1 giấy phép |
Trường hợp gia hạn giấy phép, cấp lại giấy phép khi chuyển nhượng, thừa kế thì người được gia hạn giấy phép, người được chuyển nhượng, thừa kế phải nộp lệ phí tính bằng 50% mức lệ phí tương ứng ở các mức thu nêu trên.
3. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản thu bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài có nhu cầu nộp lệ phí bằng ngoại tệ thì thu bằng đô la Mỹ (USD) theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu tiền.
II- TỔ CHỨC THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG:
1. Cơ quan cấp giấy phép hoạt động khoáng sản qui định tại Điều 9 Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15/12/2000 của Chính phủ có trách nhiệm thu lệ phí theo qui định tại Thông tư này và thực hiện đăng ký, kê khai, nộp lệ phí vào ngân sách nhà nước theo qui định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí.
2. Cơ quan thu lệ phí được trích để lại 40% tổng số tiền lệ phí thực thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho việc thu lệ phí như sau:
- Chi phí in (hoặc mua) hồ sơ, sổ sách liên quan và giấy phép.
- Chi mua văn phòng phẩm, công vụ phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành phục vụ cho công tác thu lệ phí.
- Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thu lệ phí.
Toàn bộ số tiền lệ phí được trích theo qui định trên đây, cơ quan thu lệ phí phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo chế độ qui định và quyết toán năm; nếu sử dụng không hết thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ qui định.
3. Tổng số tiền lệ phí thực thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ nêu tại điểm 2 trên đây, số còn lại (60%) cơ quan thu phải nộp vào ngân sách nhà nước (chương, loại, khoản tương ứng, mục 047, tiểu mục 20 của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành).
4. Thực hiện quyết toán lệ phí cùng thời gian với việc quyết toán ngân sách nhà nước. Hàng năm cơ quan thu lệ phí thực hiện quyết toán việc sử dụng biên lai thu lệ phí, số tiền lệ phí thu được, số để lại cho đơn vị, số phải nộp ngân sách, số đã nộp và số còn phải nộp Ngân sách nhà nước với cơ quan Thuế; quyết toán việc sử dụng số tiền được trích để lại với cơ quan tài chính cùng cấp theo đúng quy định.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo, thay thế Thông tư số 96/1997/TT/BTC ngày 31/12/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
2. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện đúng quy định tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung.
|
|
Trương Chí Trung (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 20/2005/TT-BTC quy định chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 20/2005/TT-BTC quy định chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 20/2005/TT-BTC quy định chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 20/2005/TT-BTC quy định chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 20/2005/TT-BTC quy định chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 20/2005/TT-BTC quy định chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 20/2005/TT-BTC quy định chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 20/2005/TT-BTC quy định chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 20/2005/TT-BTC quy định chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 20/2005/TT-BTC quy định chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 20/2005/TT-BTC quy định chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 20/2005/TT-BTC quy định chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 20/2005/TT-BTC quy định chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 20/2005/TT-BTC quy định chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 20/2005/TT-BTC quy định chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 20/2005/TT-BTC quy định chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 16/03/2005 | Văn bản được ban hành | Thông tư 20/2005/TT-BTC quy định chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản | |
| 08/04/2005 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 20/2005/TT-BTC quy định chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản | |
| 30/10/2009 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 20/2005/TT-BTC quy định chế độ thu nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản | |
| 30/10/2009 | Bị thay thế | Thông tư 184/2009/TT-BTC chế độ thu, nộp quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, độc quyền thăm dò |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
20.2005.TT.BTC.doc |