Thông tư 19/2010/TT-BKH nội dung hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam
Số hiệu | 19/2010/TT-BKH | Ngày ban hành | 19/08/2010 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/01/2011 |
Nguồn thu thập | Công báo số 542+543, năm 2010 | Ngày đăng công báo | 14/09/2010 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Tên/Chức vụ người ký | Võ Hồng Phúc / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Thông tư 19/2010/TT-BKH được ban hành bởi Bộ Kế hoạch và Đầu tư vào ngày 19 tháng 8 năm 2010, nhằm quy định nội dung của Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam. Mục tiêu chính của Thông tư này là cung cấp một khung pháp lý rõ ràng cho việc phân loại và thống kê các sản phẩm trong nền kinh tế Việt Nam.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm việc xác định nội dung Hệ thống ngành sản phẩm, chia thành 7 cấp với phần danh mục và phần nội dung cụ thể cho từng sản phẩm. Đối tượng áp dụng bao gồm các đơn vị thực hiện thống kê sản phẩm thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, và Ủy ban nhân dân các cấp, cũng như các doanh nghiệp và đơn vị khác có liên quan đến chế độ báo cáo thống kê.
Cấu trúc chính của Thông tư gồm 4 điều nổi bật:
- Điều 1: Nội dung Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam, bao gồm danh mục và mã số cho các sản phẩm từ cấp 1 đến cấp 7.
- Điều 2: Đối tượng thực hiện, nêu rõ các đơn vị có trách nhiệm trong việc thống kê sản phẩm.
- Điều 3: Trách nhiệm tổ chức thực hiện, trong đó Tổng cục Thống kê có vai trò hướng dẫn và các đơn vị có trách nhiệm thực hiện.
- Điều 4: Hiệu lực thi hành, có hiệu lực từ ngày 01/01/2011.
Thông tư này cũng nhấn mạnh trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc thực hiện và báo cáo thống kê, đồng thời mở ra khả năng xem xét, chỉnh lý trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh.
BỘ KẾ
HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2010/TT-BKH |
Hà Nội, ngày 19 tháng 8 năm 2010 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH NỘI DUNG HỆ THỐNG NGÀNH SẢN PHẨM VIỆT NAM
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 26 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư;
Căn cứ Quyết định số 39/2010/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định nội dung Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam như
sau:
Điều 1. Nội dung hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam
Ban hành kèm theo Thông tư này nội dung Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam theo Danh mục Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam được quy định tại Quyết định số 39/2010/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ; cụ thể như sau:
- Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam chia thành 7 cấp và gồm 2 phần: phần danh mục và phần nội dung;
- Phần nội dung Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam quy định cụ thể các sản phẩm cấp dưới thuộc từng sản phẩm cấp trên tương ứng;
- Nội dung các sản phẩm từ cấp 1 đến cấp 6 được thể hiện cụ thể bằng tên và mã số trong Danh mục Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam;
- Các sản phẩm cấp 7 quy định chi tiết cho các sản phẩm cấp 6 và bao gồm 2898 sản phẩm cụ thể mà nội dung các sản phẩm này đã rõ hoặc được giải thích thêm tại phần “nội dung” của Hệ thống ngành sản phẩm (kèm theo).
Điều 2. Đối tượng thực hiện
Các đơn vị thực hiện thống kê sản phẩm thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp gồm:
- Tổng cục Thống kê và các đơn vị trực thuộc Tổng cục Thống kê;
- Các đơn vị thống kê thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp;
- Các doanh nghiệp, đơn vị khác thuộc đối tượng thực hiện chế độ báo cáo thống kê và điều tra thống kê.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Tổng cục Thống kê chịu trách nhiệm tổ chức hướng dẫn thực hiện cho các đối tượng có liên quan theo quy định của Thông tư này.
2. Các đơn vị thuộc Điều 2 có trách nhiệm thực hiện công tác thống kê sản phẩm theo đúng quy định của Thông tư này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2011.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và các đơn vị có liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) để kịp thời xem xét, chỉnh lý./.
|
BỘ
TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 19/2010/TT-BKH nội dung hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 40/2004/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thống kê] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Luật Thống kê 2003
Quyết định 39/2010/QĐ-TTg hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 19/2010/TT-BKH nội dung hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 19/2010/TT-BKH nội dung hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 19/2010/TT-BKH nội dung hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 19/2010/TT-BKH nội dung hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 19/2010/TT-BKH nội dung hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 19/2010/TT-BKH nội dung hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 19/2010/TT-BKH nội dung hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 19/2010/TT-BKH nội dung hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 19/2010/TT-BKH nội dung hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 19/2010/TT-BKH nội dung hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 19/2010/TT-BKH nội dung hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 19/2010/TT-BKH nội dung hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 19/2010/TT-BKH nội dung hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 19/2010/TT-BKH nội dung hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 19/2010/TT-BKH nội dung hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
19/08/2010 | Văn bản được ban hành | Thông tư 19/2010/TT-BKH nội dung hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam | |
01/01/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 19/2010/TT-BKH nội dung hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam | |
20/12/2018 | Bị thay thế | Quyết định 43/2018/QĐ-TTg ban hành Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
19.2010.TT.BKH.doc | |
|
Phu luc.zip | |
|
VanBanGoc_19_2010_TT-BKH.pdf | |
|
VanBanGoc_19_2010_TT-BKH_544 545.pdf | |
|
VanBanGoc_19_2010_TT-BKH_546 547.pdf | |
|
VanBanGoc_19_2010_TT-BKH_548 549.pdf | |
|
VanBanGoc_19_2010_TT-BKH_550 551.pdf | |
|
VanBanGoc_19_2010_TT-BKH_552 553.pdf |