Thông tư 11/2021/TT-BNNPTNT bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc Bộ Nông nghiệp
Số hiệu | 11/2021/TT-BNNPTNT | Ngày ban hành | 20/09/2021 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 06/11/2021 |
Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Hoàng Hiệp / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 20/03/2024 |
Tóm tắt
Thông tư 11/2021/TT-BNNPTNT được ban hành bởi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vào ngày 20 tháng 9 năm 2021, nhằm mục tiêu quy định bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ này. Thông tư này cũng quy định danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các loại hàng hóa như động vật, sản phẩm động vật, giống cây trồng, hóa chất, thuốc thú y, và nhiều loại hàng hóa khác có liên quan đến nông nghiệp. Đối tượng áp dụng là các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc xuất, nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực nông nghiệp.
Thông tư được cấu trúc thành ba điều chính:
- Điều 1: Ban hành kèm theo bảng mã số HS cho nhiều danh mục hàng hóa khác nhau.
- Điều 2: Quy định hiệu lực thi hành từ ngày 06 tháng 11 năm 2021 và thay thế Thông tư số 15/2018/TT-BNNPTNT.
- Điều 3: Nêu rõ trách nhiệm thi hành của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc cập nhật và mở rộng danh mục hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành, với tổng cộng 1.639 dòng hàng trong phụ lục II. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 06 tháng 11 năm 2021, và các bên liên quan được khuyến khích phản ánh vướng mắc trong quá trình thực hiện để có thể sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2021/TT-BNNPTNT |
Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2021 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH BẢNG MÃ SỐ HS ĐỐI VỚI DANH MỤC HÀNG HÓA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VÀ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT, NHẬP KHẨU PHẢI KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;
Căn cứ Nghị định số 85/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một cửa ASEAN và kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế; Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản; Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp; Cục trưởng các Cục: Bảo vệ thực vật, Thú y, Chăn nuôi, Trồng trọt, Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư ban hành bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này:
1. Phụ lục I. Bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ thể:
Mục 1. Bảng mã số HS đối với danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch.
Mục 2. Bảng mã số HS đối với danh mục động vật khác trong chăn nuôi.
Mục 3. Bảng mã số HS đối với danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu.
Mục 4. Bảng mã số HS đối với danh mục giống vật nuôi cần bảo tồn.
Mục 5. Bảng mã số HS đối với danh mục động vật, sản phẩm động vật thủy sản thuộc diện phải kiểm dịch.
Mục 6. Bảng mã số HS đối với danh mục loài thủy sản được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam.
Mục 7. Bảng mã số HS đối với danh mục các loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện.
Mục 8. Bảng mã số HS đối với danh mục các loài thủy sản cấm xuất khẩu.
Mục 9. Bảng mã số HS đối với danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Việt Nam.
Mục 10. Bảng mã số HS đối với danh mục thực phẩm có nguồn gốc thực vật nhập khẩu.
Mục 11. Bảng mã số HS đối với danh mục giống cây trồng.
Mục 12. Bảng mã số HS đối với danh mục nguồn gen cây trồng cấm xuất khẩu.
Mục 13. Bảng mã số HS đối với danh mục muối (kể cả muối ăn và muối bị làm biến tính).
Mục 14. Bảng mã số HS đối với sản phẩm thức ăn chăn nuôi thương mại được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Mục 15. Bảng mã số HS đối với danh mục hóa chất, sản phẩm sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong thức ăn chăn nuôi.
Mục 16. Bảng mã số HS đối với danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, nguyên liệu sản xuất thức ăn được phép sử dụng trong nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam và thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản thành phẩm.
Mục 17. Bảng mã số HS đối với danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật cấm sử dụng trong thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
Mục 18. Bảng mã số HS đối với danh mục thuốc thú y, nguyên liệu thuốc thú y được phép nhập khẩu lưu hành tại Việt Nam.
Mục 19. Bảng mã số HS đối với danh mục phân bón.
Mục 20. Bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu là gỗ tròn, gỗ xẻ các loại từ gỗ rừng tự nhiên trong nước.
Mục 21. Bảng mã số HS đối với danh mục gỗ và sản phẩm chế biến từ gỗ khi xuất khẩu phải có hồ sơ lâm sản hợp pháp.
Mục 22. Bảng mã số HS đối với danh mục thuốc bảo vệ thực vật.
Mục 23. Bảng mã số HS đối với danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam.
Mục 24. Bảng mã số HS đối với danh mục về lĩnh vực khai thác thủy sản.
Mục 25. Bảng mã số HS đối với danh mục sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi.
Mục 26. Bảng mã số HS đối với danh mục máy, thiết bị nông nghiệp.
2. Phụ lục II. Bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trước thông quan thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 1639 (một nghìn sáu trăm ba mươi chín) dòng hàng.
3. Phụ lục III. Bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành sau thông quan thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 03 (ba) dòng hàng.
4. Việc kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện theo đề nghị của doanh nghiệp, phục vụ việc thông quan hàng hóa tại nước nhập khẩu.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2021.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 15/2018/TT-BNNPTNT ngày 29/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 11/2021/TT-BNNPTNT bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc Bộ Nông nghiệp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 15/2017/NĐ-CP chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 69/2018/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý Ngoại thương
Nghị định 85/2019/NĐ-CP Quy định thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một cửa ASEAN và kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 11/2021/TT-BNNPTNT bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc Bộ Nông nghiệp] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 11/2021/TT-BNNPTNT bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc Bộ Nông nghiệp]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 11/2021/TT-BNNPTNT bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc Bộ Nông nghiệp]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 11/2021/TT-BNNPTNT bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc Bộ Nông nghiệp]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 11/2021/TT-BNNPTNT bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc Bộ Nông nghiệp]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 11/2021/TT-BNNPTNT bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc Bộ Nông nghiệp]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 11/2021/TT-BNNPTNT bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc Bộ Nông nghiệp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 11/2021/TT-BNNPTNT bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc Bộ Nông nghiệp]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 11/2021/TT-BNNPTNT bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc Bộ Nông nghiệp]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 11/2021/TT-BNNPTNT bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc Bộ Nông nghiệp]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 11/2021/TT-BNNPTNT bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc Bộ Nông nghiệp]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 11/2021/TT-BNNPTNT bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc Bộ Nông nghiệp]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 11/2021/TT-BNNPTNT bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc Bộ Nông nghiệp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 11/2021/TT-BNNPTNT bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc Bộ Nông nghiệp]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 11/2021/TT-BNNPTNT bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc Bộ Nông nghiệp]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
20/09/2021 | Văn bản được ban hành | Thông tư 11/2021/TT-BNNPTNT bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc Bộ Nông nghiệp | |
06/11/2021 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 11/2021/TT-BNNPTNT bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc Bộ Nông nghiệp | |
04/03/2022 | Được sửa đổi | Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư trong lĩnh vực thủy sản mới nhất | |
20/03/2024 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 11/2021/TT-BNNPTNT bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc Bộ Nông nghiệp | |
20/03/2024 | Bị thay thế | Thông tư 01/2024/TT-BNNPTNT Ban hành bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
11-2021-TT-BNNPTNT.doc | |
|
VanBanGoc_11-2021-TT-20092021.pdf | |
|
VanBanGoc_11-2021-TT-20092021-nen.pdf |