Thông tư 14/2012/TT-NHNN lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam
| Số hiệu | 14/2012/TT-NHNN | Ngày ban hành | 04/05/2012 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 08/05/2012 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 369+370, năm 2012 | Ngày đăng công báo | 19/05/2012 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Đồng Tiến / Phó Thống đốc |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 33/2012/TT-NHNN Quy định lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay để đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ một số lĩnh vực, ngành kinh tế | Ngày hết hiệu lực | 24/12/2012 |
Tóm tắt
Thông tư 14/2012/TT-NHNN được ban hành bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vào ngày 04 tháng 05 năm 2012, nhằm quy định lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam của các tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay vốn phục vụ một số lĩnh vực, ngành kinh tế. Mục tiêu chính của Thông tư là tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho việc xác định lãi suất cho vay, từ đó hỗ trợ các lĩnh vực kinh tế quan trọng như nông nghiệp, xuất khẩu, và doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các khoản cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam, với lãi suất tối đa được xác định bằng lãi suất tối đa đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 1 tháng trở lên do Ngân hàng Nhà nước quy định cộng thêm 3%/năm. Đối tượng áp dụng là các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và khách hàng vay vốn có đủ điều kiện theo quy định.
Thông tư được cấu trúc thành 4 điều chính, trong đó nổi bật là quy định về lãi suất cho vay, trách nhiệm của khách hàng vay và tổ chức tín dụng. Một điểm mới đáng chú ý là việc yêu cầu tổ chức tín dụng niêm yết công khai mức lãi suất cho vay và các tiêu chí xác định khách hàng vay vốn.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 08 tháng 5 năm 2012, và các hợp đồng tín dụng ký kết trước thời điểm này sẽ tiếp tục thực hiện theo các điều khoản đã thỏa thuận. Thông tư cũng quy định rõ trách nhiệm của các bên liên quan trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về cho vay.
|
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 14/2012/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 04 tháng 05 năm 2012 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH LÃI SUẤT CHO VAY NGẮN HẠN TỐI ĐA BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VAY ĐỂ ĐÁP ỨNG NHU CẦU VỐN PHỤC VỤ MỘT SỐ LĨNH VỰC, NGÀNH KINH TẾ
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay để đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ một số lĩnh vực, ngành kinh tế,
Điều 1. Lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
1. Lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam tối đa bằng (=) lãi suất tối đa đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam có kỳ hạn từ 1 tháng trở lên do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định cộng (+) 3%/năm.
2. Các khoản cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam được áp dụng lãi suất cho vay tối đa theo quy định tại khoản 1 Điều này là các khoản cho vay nhằm đáp ứng các nhu cầu vốn:
a) Phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
b) Thực hiện phương án, dự án sản xuất - kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định tại Luật Thương mại;
c) Phục vụ sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
d) Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 12/2011/QĐ-TTg ngày 24 tháng 2 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách phát triển một số ngành công nghiệp hỗ trợ.
Điều 2. Trách nhiệm của khách hàng vay
1. Khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được áp dụng lãi suất cho vay quy định tại Điều 1 Thông tư này là các khách hàng có đủ điều kiện vay vốn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng và được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh.
2. Khách hàng vay có trách nhiệm cung cấp các thông tin, tài liệu chứng minh mục đích vay vốn thuộc các ngành, lĩnh vực được áp dụng lãi suất cho vay theo quy định tại Thông tư này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của các thông tin, tài liệu đã cung cấp.
Điều 3. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài niêm yết công khai mức lãi suất cho vay; các tiêu chí xác định khách hàng vay vốn theo quy định tại khoản 2 Điều 1 và khoản 1 Điều 2 Thông tư này.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện cho vay đối với các khách hàng quy định tại Thông tư này theo quy định của pháp luật về hoạt động cho vay, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật có liên quan; không được thu các loại phí liên quan đến khoản vay đối với khách hàng, trừ một số khoản phí theo quy định tại Thông tư số 05/2011/TT-NHNN ngày 10 tháng 3 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về thu phí cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 5 năm 2012.
2. Lãi suất cho vay áp dụng đối với các hợp đồng tín dụng được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện theo hợp đồng tín dụng đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật tại thời điểm ký kết hợp đồng.
3. Đối với các khoản cho vay ngoài quy định tại Thông tư này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện theo quy định tại Thông tư số 12/2010/TT-NHNN ngày 14 tháng 4 năm 2010 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn tổ chức tín dụng cho vay bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng theo lãi suất thỏa thuận.
4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức khác và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
Nơi nhận: |
KT.
THỐNG ĐỐC |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 14/2012/TT-NHNN lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 96/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Ngân hàng nhà nước Việt Nam
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010
Luật Các tổ chức tín dụng 2010
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 56/2009/NĐ-CP trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ vừa
Thông tư 12/2010/TT-NHNN hướng dẫn Tổ chức tín dụng cho vay bằng đồng Việt Nam khách hàng theo lãi suất thỏa thuận
Nghị định 41/2010/NĐ-CP chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
Quyết định 12/2011/QĐ-TTg chính sách phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ
Thông tư 05/2011/TT-NHNN thu phí cho vay tổ chức tín dụng
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 14/2012/TT-NHNN lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 14/2012/TT-NHNN lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 14/2012/TT-NHNN lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 14/2012/TT-NHNN lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 14/2012/TT-NHNN lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 14/2012/TT-NHNN lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 14/2012/TT-NHNN lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 14/2012/TT-NHNN lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 14/2012/TT-NHNN lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 14/2012/TT-NHNN lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 14/2012/TT-NHNN lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 14/2012/TT-NHNN lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 14/2012/TT-NHNN lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 14/2012/TT-NHNN lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 14/2012/TT-NHNN lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 04/05/2012 | Văn bản được ban hành | Thông tư 14/2012/TT-NHNN lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam | |
| 08/05/2012 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 14/2012/TT-NHNN lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam | |
| 11/06/2012 | Được bổ sung | Thông tư 20/2012/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 14/2012/TT-NHNN quy định lãi suất | |
| 24/12/2012 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 14/2012/TT-NHNN lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam | |
| 24/12/2012 | Bị thay thế | Thông tư 33/2012/TT-NHNN lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
14.2012.TT.NHNN.zip | |
|
|
VanBanGoc_14_2012_TT-NHNN.pdf |
