Thông tư 12/2010/TT-NHNN hướng dẫn Tổ chức tín dụng cho vay bằng đồng Việt Nam khách hàng theo lãi suất thỏa thuận
| Số hiệu | 12/2010/TT-NHNN | Ngày ban hành | 14/04/2010 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 14/04/2010 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 193+194, năm 2010 | Ngày đăng công báo | 28/04/2010 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Văn Giàu / Thống đốc |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 15/03/2017 | |
Tóm tắt
Thông tư 12/2010/TT-NHNN được ban hành bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vào ngày 14 tháng 04 năm 2010, nhằm hướng dẫn các tổ chức tín dụng thực hiện cho vay bằng đồng Việt Nam theo lãi suất thỏa thuận. Mục tiêu chính của Thông tư là tạo điều kiện cho khách hàng tiếp cận vốn vay nhằm phục vụ cho các dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đầu tư phát triển, đồng thời đảm bảo sự ổn định trong chính sách tiền tệ.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm tất cả các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam và khách hàng vay vốn. Thông tư quy định rõ ràng về việc niêm yết công khai lãi suất cho vay, điều chỉnh lãi suất phù hợp với biến động của lãi suất huy động và nhu cầu thị trường.
Cấu trúc của Thông tư gồm 5 điều chính, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định về việc cho vay bằng đồng Việt Nam theo lãi suất thỏa thuận.
- Điều 2: Yêu cầu tổ chức tín dụng công khai lãi suất cho vay.
- Điều 3: Quy định về báo cáo lãi suất cho vay.
- Điều 4: Hiệu lực thi hành và quy định về các văn bản hết hiệu lực.
- Điều 5: Quy định về trách nhiệm thi hành Thông tư.
Các điểm mới của Thông tư bao gồm việc nhấn mạnh vào việc điều chỉnh lãi suất cho vay theo nhu cầu thị trường và mức độ tín nhiệm của khách hàng. Thông tư có hiệu lực thi hành ngay sau khi ký và thay thế các quy định trước đó về lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam. Đối với các hợp đồng tín dụng đã ký trước đó, các tổ chức tín dụng và khách hàng có thể thỏa thuận sửa đổi để phù hợp với quy định mới.
|
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 12/2010/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 14 tháng 04 năm 2010 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC TÍN DỤNG CHO VAY BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG THEO LÃI SUẤT THỎA THUẬN
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2008/NQ-QH12 ngày 06 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội về
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về Phiên họp
Chính phủ thường kỳ tháng 02 năm 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về những
giải pháp bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô, không để lạm phát cao và đạt tốc độ
tăng trưởng kinh tế khoảng 6,5% trong năm 2010;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 627/VPCP-KTTH ngày
23 tháng 01 năm 2009 của Văn phòng Chính phủ về việc áp dụng lãi suất cho vay
thỏa thuận của các tổ chức tín dụng;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn tổ chức tín dụng cho vay bằng đồng Việt
Nam đối với khách hàng theo lãi suất thỏa thuận như sau:
Điều 1. Tổ chức tín dụng thực hiện cho vay bằng đồng Việt Nam theo lãi suất thỏa thuận đối với khách hàng nhằm đáp ứng nhu cầu vốn của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đầu tư phát triển và đời sống có hiệu quả.
Điều 2. Tổ chức tín dụng niêm yết công khai lãi suất cho vay ở mức hợp lý, trên cơ sở cung - cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của khách hàng vay, tiết kiệm chi phí hoạt động, tạo điều kiện cho khách hàng tiếp cận vốn vay để phát triển sản xuất - kinh doanh, nhất là khu vực nông nghiệp và nông thôn, doanh nghiệp xuất khẩu, doanh nghiệp nhỏ và vừa; điều chỉnh lãi suất cho vay phù hợp với mức biến động của lãi suất huy động vốn bằng đồng Việt Nam và mục tiêu, giải pháp điều hành chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 3. Tổ chức tín dụng báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam theo phụ lục kèm theo Thông tư này và các văn bản của tổ chức tín dụng quy định về lãi suất cho vay ngay sau khi ban hành.
Điều 4. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng đối với khách hàng hết hiệu lực thi hành, bao gồm: Thông tư số 07/2010/TT-NHNN ngày 26 tháng 02 năm 2010 quy định về cho vay bằng đồng Việt Nam theo lãi suất thỏa thuận của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng và các văn bản hướng dẫn thực hiện Thông tư này; quy định về lãi suất cho vay theo Quyết định số 16/2008/QĐ-NHNN ngày 16 tháng 5 năm 2008 về cơ chế điều hành lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam; Quyết định số 33/2008/QĐ-NHNN ngày 03 tháng 12 năm 2008 về mức lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở đối với khách hàng. Đối với các hợp đồng tín dụng được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, tổ chức tín dụng và khách hàng vay tiếp tục thực hiện theo hợp đồng tín dụng đã ký kết; hoặc tổ chức tín dụng và khách hàng vay thỏa thuận sửa đổi, bổ sung hợp đồng tín dụng phù hợp với quy định của Thông tư này và pháp luật khác có liên quan.
Điều 5. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, khách hàng vay vốn tại tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
Nơi nhận: |
THỐNG
ĐỐC |
Tên tổ chức tín dụng……
PHỤ LỤC
BÁO CÁO VỀ CHO VAY BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM THEO LÃI SUẤT THỎA THUẬN
Tháng … năm…..
|
Nhu cầu cho vay |
Dư nợ cho vay (tỷ đồng) |
Lãi suất (%/năm) |
||
|
Mức phổ biến |
Mức thấp nhất |
Mức cao nhất |
||
|
I. Cho vay ngắn, trung và dài hạn đối với các nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đầu tư phát triển |
|
|
|
|
|
1. Cho vay ngắn hạn |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
1.1. Cho vay chi phí sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản |
|
|
|
|
|
1.2. Cho vay chi phí sản xuất công nghiệp chế biến |
|
|
|
|
|
1.3. Cho vay đối với xuất khẩu |
|
|
|
|
|
2. Cho vay trung hạn |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
2.1. Cho vay sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản |
|
|
|
|
|
2.2. Cho vay sản xuất công nghiệp chế biến |
|
|
|
|
|
2.3. Cho vay đối với xuất khẩu |
|
|
|
|
|
3. Cho vay dài hạn |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
3.1. Cho vay sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản |
|
|
|
|
|
3.2. Cho vay sản xuất công nghiệp chế biến |
|
|
|
|
|
3.3. Cho vay đối với xuất khẩu |
|
|
|
|
|
II. Cho vay ngắn, trung và dài hạn đối với các nhu cầu vốn để phục vụ đời sống, cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng |
|
|
|
|
|
1. Cho vay đối với các nhu cầu vốn để phục vụ đời sống: |
|
|
|
|
|
- Cho vay để sửa chữa nhà và mua nhà để ở mà nguồn trả nợ bằng tiền lương của khách hàng vay |
|
|
|
|
|
- Cho vay để mua phương tiện đi lại |
|
|
|
|
|
- Cho vay để chi phí học tập và chữa bệnh |
|
|
|
|
|
- Cho vay để mua đồ dùng, trang thiết bị gia đình |
|
|
|
|
|
- Cho vay để chi phí cho hoạt động văn hóa, thể thao, du lịch |
|
|
|
|
|
- Cho vay theo phương thức thấu chi tài khoản cá nhân |
|
|
|
|
|
2. Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng |
|
|
|
|
|
3. Tỷ lệ nợ xấu của cho vay bằng VND đối với các nhu cầu vốn để phục vụ đời sống, cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng |
|
|
|
|
|
|
|
…….,
ngày ….. tháng …..năm…. |
Hướng dẫn lập biểu và gửi báo cáo:
1. Ghi rõ họ tên và số điện thoại liên lạc của người chịu trách nhiệm lập báo cáo.
2. Đối với chỉ tiêu dư nợ: Tổng hợp số dư nợ cho vay theo lãi suất thỏa thuận của toàn hệ thống tổ chức tín dụng đến cuối tháng báo cáo.
3. Đối với chỉ tiêu lãi suất: Tổng hợp mức lãi suất của các khoản vay phát sinh trong tháng báo cáo của toàn hệ thống tổ chức tín dụng.
4. Thời gian gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 05 của tháng liền kề tháng tiếp theo tháng báo cáo.
5. Địa chỉ gửi báo cáo: Các ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, Quỹ Tín dụng nhân dân trung ương, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính gửi báo cáo về Vụ Chính sách tiền tệ - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - 49 Lý Thái Tổ, Hà Nội (email: [email protected]; fax: 04 38246953/38240132); Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở báo cáo về Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
6. Trong quá trình thực hiện báo cáo, nếu có vướng mắc đề nghị liên lạc theo số điện thoại 04 38246955/38259158.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 12/2010/TT-NHNN hướng dẫn Tổ chức tín dụng cho vay bằng đồng Việt Nam khách hàng theo lãi suất thỏa thuận]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Luật Các tổ chức tín dụng 1997
Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng 2004
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2003
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
Thông tư 07/2010/TT-NHNN cho vay bằng đồng Việt Nam theo lãi suất thỏa thuận tổ chức tín dụng khách hàng
Quyết định 16/2008/QĐ-NHNN cơ chế điều hành lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Các tổ chức tín dụng 1997
Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng 2004
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2003
Nghị định 96/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Ngân hàng nhà nước Việt Nam
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 12/2010/TT-NHNN hướng dẫn Tổ chức tín dụng cho vay bằng đồng Việt Nam khách hàng theo lãi suất thỏa thuận] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 12/2010/TT-NHNN hướng dẫn Tổ chức tín dụng cho vay bằng đồng Việt Nam khách hàng theo lãi suất thỏa thuận]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 12/2010/TT-NHNN hướng dẫn Tổ chức tín dụng cho vay bằng đồng Việt Nam khách hàng theo lãi suất thỏa thuận]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 12/2010/TT-NHNN hướng dẫn Tổ chức tín dụng cho vay bằng đồng Việt Nam khách hàng theo lãi suất thỏa thuận]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 12/2010/TT-NHNN hướng dẫn Tổ chức tín dụng cho vay bằng đồng Việt Nam khách hàng theo lãi suất thỏa thuận]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 12/2010/TT-NHNN hướng dẫn Tổ chức tín dụng cho vay bằng đồng Việt Nam khách hàng theo lãi suất thỏa thuận]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 12/2010/TT-NHNN hướng dẫn Tổ chức tín dụng cho vay bằng đồng Việt Nam khách hàng theo lãi suất thỏa thuận] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 12/2010/TT-NHNN hướng dẫn Tổ chức tín dụng cho vay bằng đồng Việt Nam khách hàng theo lãi suất thỏa thuận]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 12/2010/TT-NHNN hướng dẫn Tổ chức tín dụng cho vay bằng đồng Việt Nam khách hàng theo lãi suất thỏa thuận]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 12/2010/TT-NHNN hướng dẫn Tổ chức tín dụng cho vay bằng đồng Việt Nam khách hàng theo lãi suất thỏa thuận]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 12/2010/TT-NHNN hướng dẫn Tổ chức tín dụng cho vay bằng đồng Việt Nam khách hàng theo lãi suất thỏa thuận]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 12/2010/TT-NHNN hướng dẫn Tổ chức tín dụng cho vay bằng đồng Việt Nam khách hàng theo lãi suất thỏa thuận]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 12/2010/TT-NHNN hướng dẫn Tổ chức tín dụng cho vay bằng đồng Việt Nam khách hàng theo lãi suất thỏa thuận] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 12/2010/TT-NHNN hướng dẫn Tổ chức tín dụng cho vay bằng đồng Việt Nam khách hàng theo lãi suất thỏa thuận]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 12/2010/TT-NHNN hướng dẫn Tổ chức tín dụng cho vay bằng đồng Việt Nam khách hàng theo lãi suất thỏa thuận]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 14/04/2010 | Văn bản được ban hành | Thông tư 12/2010/TT-NHNN hướng dẫn Tổ chức tín dụng cho vay bằng đồng Việt Nam khách hàng theo lãi suất thỏa thuận | |
| 14/04/2010 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 12/2010/TT-NHNN hướng dẫn Tổ chức tín dụng cho vay bằng đồng Việt Nam khách hàng theo lãi suất thỏa thuận | |
| 15/03/2017 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 12/2010/TT-NHNN hướng dẫn Tổ chức tín dụng cho vay bằng đồng Việt Nam khách hàng theo lãi suất thỏa thuận | |
| 15/03/2017 | Bị hết hiệu lực | Thông tư 39/2016/TT-NHNN hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng chi nhánh ngân hàng nước ngoài mới nhất |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
12.2010.TT.NHNN.doc.zip | |
|
|
Phu luc.zip |