Thông tư 07/2010/TT-NHNN cho vay bằng đồng Việt Nam theo lãi suất thỏa thuận tổ chức tín dụng khách hàng
| Số hiệu | 07/2010/TT-NHNN | Ngày ban hành | 26/02/2010 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 26/02/2010 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 115+116, năm 2010 | Ngày đăng công báo | 10/03/2010 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Đồng Tiến / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 12/2010/TT-NHNN Hướng dẫn tổ chức tín dụng cho vay bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng theo lãi suất thỏa thuận | Ngày hết hiệu lực | 14/04/2010 |
Tóm tắt
Thông tư 07/2010/TT-NHNN được ban hành bởi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vào ngày 26 tháng 02 năm 2010, nhằm quy định về cho vay bằng đồng Việt Nam theo lãi suất thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng. Mục tiêu của Thông tư là tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho hoạt động cho vay, đồng thời đảm bảo tính minh bạch và an toàn trong hoạt động tín dụng.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các hình thức cho vay trung hạn, dài hạn và ngắn hạn, phục vụ cho nhu cầu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, cũng như nhu cầu đời sống của cá nhân và hộ gia đình. Đối tượng áp dụng là các tổ chức tín dụng và khách hàng vay vốn.
Thông tư được cấu trúc thành 4 điều chính, trong đó:
- Điều 1: Quy định về các hình thức cho vay và lãi suất thỏa thuận.
- Điều 2: Đề cập đến việc xác định và kiểm soát giới hạn tín dụng.
- Điều 3: Nêu rõ hiệu lực thi hành và quy định về các hợp đồng tín dụng trước đó.
- Điều 4: Xác định trách nhiệm thi hành Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm việc cho phép tổ chức tín dụng xác định lãi suất cho vay dựa trên cung cầu thị trường và mức độ tín nhiệm của khách hàng. Thông tư có hiệu lực ngay từ ngày ký và thay thế các quy định trước đó về lãi suất cho vay. Đối với các hợp đồng tín dụng đã ký trước khi Thông tư có hiệu lực, các bên có thể tiếp tục thực hiện theo thỏa thuận hoặc sửa đổi hợp đồng cho phù hợp.
|
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 07/2010/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2010 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ CHO VAY BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM THEO LÃI SUẤT THỎA THUẬN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam năm 1997; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng năm 1997; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2008/NQ-QH12 ngày 06 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội về
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 627/VPCP-KTTH
ngày 23 tháng 01 năm 2009 của Văn phòng Chính phủ về việc áp dụng lãi suất cho
vay thỏa thuận của các tổ chức tín dụng;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về cho vay bằng đồng Việt Nam theo lãi suất
thỏa thuận của tổ chức tín dụng đối với khách hàng như sau:
Điều 1. Tổ chức tín dụng cho vay bằng đồng Việt Nam theo lãi suất thỏa thuận đối với khách hàng phù hợp với quy định của pháp luật về cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng và trên cơ sở cung - cầu vốn thị trường, mức độ tín nhiệm của khách hàng vay, bao gồm:
1. Cho vay trung hạn và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đầu tư phát triển;
2. Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn để trực tiếp phục vụ đời sống của cá nhân và hộ gia đình của khách hàng vay, cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, bao gồm: Cho vay để sửa chữa nhà và mua nhà để ở mà nguồn trả nợ bằng tiền lương của khách hàng vay; cho vay để mua phương tiện đi lại; cho vay để chi phí học tập và chữa bệnh; cho vay để mua đồ dùng và trang thiết bị gia đình; cho vay để chi phí cho hoạt động văn hóa, thể thao, du lịch; cho vay theo phương thức thấu chi tài khoản cá nhân; cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
Điều 2.
1. Tổ chức tín dụng xác định và kiểm soát các giới hạn tín dụng đối với một khách hàng và lĩnh vực cho vay bằng đồng Việt Nam theo lãi suất thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng và điều kiện hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng.
2. Định kỳ hàng tháng, tổ chức tín dụng gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam báo cáo về cho vay bằng đồng Việt Nam theo lãi suất thỏa thuận theo Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Điều 3.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Các quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về lãi suất cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng hết hiệu lực thi hành, bao gồm: Thông tư số 01/2009/TT-NHNN ngày 23 tháng 01 năm 2009 hướng dẫn về lãi suất thỏa thuận của tổ chức tín dụng đối với cho vay các nhu cầu vốn phục vụ đời sống, cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng và các văn bản hướng dẫn thực hiện Thông tư này; quy định về lãi suất đối với các khoản vay trung, dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đầu tư phát triển theo Quyết định số 16/2008/QĐ-NHNN ngày 16 tháng 5 năm 2008 về cơ chế điều hành lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam.
3. Đối với các hợp đồng tín dụng được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, thì tổ chức tín dụng và khách hàng vay tiếp tục thực hiện theo các thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng, hoặc tổ chức tín dụng và khách hàng vay thỏa thuận sửa đổi, bổ sung hợp đồng tín dụng phù hợp với quy định của Thông tư này và pháp luật khác có liên quan.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, khách hàng vay vốn tại tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
|
Nơi nhận: |
KT.
THỐNG ĐỐC |
Tên tổ chức tín dụng ……………………
PHỤ LỤC
BÁO CÁO VỀ CHO VAY BẰNG ĐỒNG VIỆT NAM THEO LÃI SUẤT THỎA THUẬN
Tháng …….. Năm ………
|
Nhu cầu cho vay |
Dư nợ cho vay (tỷ đồng) |
Lãi suất (%/năm) |
||
|
Mức phổ biến |
Mức thấp nhất |
Mức cao nhất |
||
|
I. Cho vay trung, dài hạn: |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
1. Cho vay đối với các nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đầu tư phát triển |
|
|
|
|
|
2. Cho vay đối với các nhu cầu vốn để phục vụ đời sống |
|
|
|
|
|
II. Cho vay ngắn, trung và dài hạn đối với các nhu cầu vốn để phục vụ đời sống, cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng |
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
1. Cho vay đối với các nhu cầu vốn để phục vụ đời sống: |
|
|
|
|
|
- Cho vay để sửa chữa nhà và mua nhà để ở mà nguồn trả nợ bằng tiền lương của khách hàng vay |
|
|
|
|
|
- Cho vay để mua phương tiện đi lại |
|
|
|
|
|
- Cho vay để chi phí học tập và chữa bệnh |
|
|
|
|
|
- Cho vay để mua đồ dùng, trang thiết bị gia đình |
|
|
|
|
|
- Cho vay để chi phí cho hoạt động văn hóa, thể thao, du lịch |
|
|
|
|
|
- Cho vay theo phương thức thấu chi tài khoản cá nhân |
|
|
|
|
|
2. Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng |
|
|
|
|
|
III. Tỷ trọng dư nợ cho vay bằng VNĐ theo lãi suất thỏa thuận so với tổng dư nợ cho vay bằng VNĐ |
|
|
|
|
|
IV. Tỷ trọng dư nợ cho vay bằng VNĐ đối với các nhu cầu vốn để phục vụ đời sống, cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng so với tổng dư nợ cho vay bằng VNĐ |
|
|
|
|
|
V. Tỷ lệ nợ xấu của cho vay bằng VNĐ theo lãi suất thỏa thuận |
|
|
|
|
|
VI. Tỷ lệ nợ xấu của cho vay bằng VNĐ đối với các nhu cầu vốn để phục vụ đời sống, cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng |
|
|
|
|
|
|
|
………,
ngày tháng năm |
Hướng dẫn lập biểu:
1. Ghi rõ họ tên và số điện thoại liên lạc của người chịu trách nhiệm lập báo cáo.
2. Đối với chỉ tiêu dư nợ: Tổng hợp số dư nợ cho vay theo lãi suất thỏa thuận của toàn hệ thống tổ chức tín dụng đến cuối tháng báo cáo.
3. Đối với chỉ tiêu lãi suất: Tổng hợp mức lãi suất của các khoản vay phát sinh trong tháng báo cáo của toàn hệ thống tổ chức tín dụng.
4. Thời gian gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 10 của tháng liền kề tháng tiếp theo tháng báo cáo.
5. Địa chỉ gửi báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - 49 Lý Thái Tổ, Hà Nội; email: [email protected]; fax: 04 38246953.
6. Trong quá trình thực hiện báo cáo, nếu có vướng mắc đề nghị liên lạc theo số điện thoại 04 38246955/38259158.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 07/2010/TT-NHNN cho vay bằng đồng Việt Nam theo lãi suất thỏa thuận tổ chức tín dụng khách hàng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Luật Các tổ chức tín dụng 1997
Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
Nghị quyết 23/2008/QH12 kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2009
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng 2004
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2003
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
01/2009/TT-NHNN lãi suất thoả thuận tổ chức tín dụng cho vay nhu cầu vốn phục vụ đời sống, cho vay phát hành sử dụng thẻ tín dụng
Quyết định 16/2008/QĐ-NHNN cơ chế điều hành lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Các tổ chức tín dụng 1997
Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
Nghị quyết 23/2008/QH12 kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2009
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng 2004
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2003
Nghị định 96/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Ngân hàng nhà nước Việt Nam
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 07/2010/TT-NHNN cho vay bằng đồng Việt Nam theo lãi suất thỏa thuận tổ chức tín dụng khách hàng] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 07/2010/TT-NHNN cho vay bằng đồng Việt Nam theo lãi suất thỏa thuận tổ chức tín dụng khách hàng]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 07/2010/TT-NHNN cho vay bằng đồng Việt Nam theo lãi suất thỏa thuận tổ chức tín dụng khách hàng]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 07/2010/TT-NHNN cho vay bằng đồng Việt Nam theo lãi suất thỏa thuận tổ chức tín dụng khách hàng]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 07/2010/TT-NHNN cho vay bằng đồng Việt Nam theo lãi suất thỏa thuận tổ chức tín dụng khách hàng]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 07/2010/TT-NHNN cho vay bằng đồng Việt Nam theo lãi suất thỏa thuận tổ chức tín dụng khách hàng]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 07/2010/TT-NHNN cho vay bằng đồng Việt Nam theo lãi suất thỏa thuận tổ chức tín dụng khách hàng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 07/2010/TT-NHNN cho vay bằng đồng Việt Nam theo lãi suất thỏa thuận tổ chức tín dụng khách hàng]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 07/2010/TT-NHNN cho vay bằng đồng Việt Nam theo lãi suất thỏa thuận tổ chức tín dụng khách hàng]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 07/2010/TT-NHNN cho vay bằng đồng Việt Nam theo lãi suất thỏa thuận tổ chức tín dụng khách hàng]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 07/2010/TT-NHNN cho vay bằng đồng Việt Nam theo lãi suất thỏa thuận tổ chức tín dụng khách hàng]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 07/2010/TT-NHNN cho vay bằng đồng Việt Nam theo lãi suất thỏa thuận tổ chức tín dụng khách hàng]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 07/2010/TT-NHNN cho vay bằng đồng Việt Nam theo lãi suất thỏa thuận tổ chức tín dụng khách hàng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 07/2010/TT-NHNN cho vay bằng đồng Việt Nam theo lãi suất thỏa thuận tổ chức tín dụng khách hàng]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 07/2010/TT-NHNN cho vay bằng đồng Việt Nam theo lãi suất thỏa thuận tổ chức tín dụng khách hàng]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 26/02/2010 | Văn bản được ban hành | Thông tư 07/2010/TT-NHNN cho vay bằng đồng Việt Nam theo lãi suất thỏa thuận tổ chức tín dụng khách hàng | |
| 26/02/2010 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 07/2010/TT-NHNN cho vay bằng đồng Việt Nam theo lãi suất thỏa thuận tổ chức tín dụng khách hàng | |
| 14/04/2010 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 07/2010/TT-NHNN cho vay bằng đồng Việt Nam theo lãi suất thỏa thuận tổ chức tín dụng khách hàng | |
| 14/04/2010 | Bị thay thế | Thông tư 12/2010/TT-NHNN hướng dẫn Tổ chức tín dụng cho vay bằng đồng Việt Nam khách hàng theo lãi suất thỏa thuận |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
07.2010.TT.NHNN.doc | |
|
|
Phuluc.doc |