Thông tư 10/2013/TT-NHNN
Số hiệu | 10/2013/TT-NHNN | Ngày ban hành | 10/05/2013 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 13/05/2013 |
Nguồn thu thập | Công báo số 281 + 282 | Ngày đăng công báo | 22/05/2013 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Đồng Tiến / Phó Thống đốc |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 16/2013/TT-NHNN Quy định lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay để đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ một số lĩnh vực, ngành kinh tế | Ngày hết hiệu lực | 28/06/2013 |
Tóm tắt
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Số: 10/2013/TT-NHNN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2013 |
---|
THÔNG TƯ
Quy định lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay để đáp ứng nhu cầu vốn
phục vụ một số lĩnh vực, ngành kinh tế
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam s**ố 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các t**ổ chức tín dụng s**ố 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 n**ăm 2010;
Căn cứ Nghị định s**ố 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư qu**y định lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay để đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ một số lĩnh vực, ngành kinh tế*,*
Điều 1. Lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
-
Lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam tối đa là 10%/năm; riêng Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô ấn định lãi suất cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam tối đa là 11%/năm.
-
Các khoản cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam được áp dụng lãi suất cho vay tối đa theo quy định tại khoản 1 Điều này là các khoản cho vay nhằm đáp ứng các nhu cầu vốn:
a) Phục vụ lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
b) Thực hiện phương án, dự án sản xuất - kinh doanh hàng xuất khẩu theo quy định tại Luật Thương mại;
c) Phục vụ sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
d) Phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 12/2011/QĐ-TTg ngày 24 tháng 2 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách phát triển một số ngành công nghiệp hỗ trợ;
đ) Phục vụ sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định tại Luật Công nghệ cao và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 2. Trách nhiệm của khách hàng vay
-
Khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được áp dụng lãi suất cho vay quy định tại Điều 1 Thông tư này là các khách hàng có đủ điều kiện vay vốn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng và được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh.
-
Khách hàng vay có trách nhiệm cung cấp các thông tin, tài liệu chứng minh mục đích vay vốn thuộc các ngành, lĩnh vực được áp dụng lãi suất cho vay theo quy định tại Thông tư này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của các thông tin, tài liệu đã cung cấp.
Điều 3. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
-
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài niêm yết công khai mức lãi suất cho vay; các tiêu chí xác định khách hàng vay vốn theo quy định tại khoản 2 Điều 1 và khoản 1 Điều 2 Thông tư này.
-
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện cho vay đối với các khách hàng quy định tại Thông tư này theo quy định của pháp luật về hoạt động cho vay, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các quy định khác của pháp luật có liên quan; không được thu các loại phí liên quan đến khoản vay đối với khách hàng, trừ một số khoản phí theo quy định tại Thông tư số 05/2011/TT-NHNN ngày 10 tháng 3 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về thu phí cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
-
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 5 năm 2013 và thay thế Thông tư số 09/2013/TT-NHNN ngày 25 tháng 03 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay để đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ một số lĩnh vực, ngành kinh tế.
-
Lãi suất cho vay áp dụng đối với các hợp đồng tín dụng được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện theo hợp đồng tín dụng đã ký kết phù hợp với quy định của pháp luật tại thời điểm ký kết hợp đồng.
-
Đối với các khoản cho vay ngoài quy định tại Thông tư này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện theo quy định tại Thông tư số 12/2010/TT-NHNN ngày 14 tháng 4 năm 2010 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn tổ chức tín dụng cho vay bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng theo lãi suất thỏa thuận.
-
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức khác và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
KT. THỐNG ĐỐC Phó Thống đốc | |
---|---|
(Đã ký) | |
Nguyễn Đồng Tiến |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 10/2013/TT-NHNN]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 96/2008/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Ngân hàng nhà nước Việt Nam]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010
Luật Các tổ chức tín dụng 2010
Nghị định 56/2009/NĐ-CP trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ vừa]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 10/2013/TT-NHNN] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 10/2013/TT-NHNN]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 10/2013/TT-NHNN]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 10/2013/TT-NHNN]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 10/2013/TT-NHNN]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 10/2013/TT-NHNN]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 10/2013/TT-NHNN] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 10/2013/TT-NHNN]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 10/2013/TT-NHNN]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 10/2013/TT-NHNN]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 10/2013/TT-NHNN]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 10/2013/TT-NHNN]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 10/2013/TT-NHNN] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 10/2013/TT-NHNN]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 10/2013/TT-NHNN]"
Thông tư 12/2010/TT-NHNN Hướng dẫn tổ chức tín dụng cho vay bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng theo lãi suất thỏa thuận
Nghị định 41/2010/NĐ-CP chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
Quyết định 12/2011/QĐ-TTg chính sách phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ
Thông tư 05/2011/TT-NHNN thu phí cho vay tổ chức tín dụng
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
10/05/2013 | Văn bản được ban hành | Thông tư 10/2013/TT-NHNN | |
13/05/2013 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 10/2013/TT-NHNN | |
28/06/2013 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 10/2013/TT-NHNN | |
28/06/2013 | Bị thay thế | Thông tư 16/2013/TT-NHNN lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
10.2013.TT.NHNN.doc | |
|
VanBanGoc_10.2013.TT.NHNN.pdf |