Thông tư 06/2003/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí kiểm soát băng đĩa có chương trình
Số hiệu | 06/2003/TT-BTC | Ngày ban hành | 13/01/2003 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 28/01/2003 |
Nguồn thu thập | Số 13 | Ngày đăng công báo | 05/03/2003 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trương Chí Trung / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 21/2009/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa có chương trình | Ngày hết hiệu lực | 21/03/2009 |
Tóm tắt
Thông tư 06/2003/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 13 tháng 1 năm 2003, nhằm quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí kiểm soát băng đĩa có chương trình. Mục tiêu chính của văn bản này là tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động kiểm soát băng đĩa, đồng thời đảm bảo việc thu lệ phí diễn ra một cách minh bạch và hiệu quả.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm các tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc kiểm soát và cấp, dán tem vào băng đĩa có chương trình. Mức thu lệ phí cụ thể được quy định là 250 đồng cho mỗi băng hình và 150 đồng cho mỗi đĩa tiếng hoặc đĩa hình.
Thông tư được cấu trúc thành các phần chính, bao gồm:
- Đối tượng thu và mức thu lệ phí
- Tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí
- Tổ chức thực hiện
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm quy định rõ ràng về tỷ lệ trích để lại cho cơ quan thu lệ phí (90%) và quy định về việc sử dụng số tiền này cho các chi phí liên quan đến công tác thu lệ phí. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, và các quy định trái với Thông tư này sẽ bị bãi bỏ.
Cuối cùng, Sở Tài chính Vật giá, Cục Thuế các tỉnh, thành phố và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện đúng quy định tại Thông tư này, đồng thời tiếp nhận phản ánh từ các tổ chức, cá nhân để có thể điều chỉnh và hướng dẫn bổ sung khi cần thiết.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2003/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 13 tháng 1 năm 2003 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 06/2003/TT-BTC NGÀY 13 THÁNG 1 NĂM 2003 QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG LỆ PHÍ KIỂM SOÁT BĂNG ĐĨA CÓ CHƯƠNG TRÌNH
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ
phí ngày 28/8/2001 và Nghị định số 57/2002/NĐ - CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 12/12/1995 của Chính phủ về tăng cường quản
lý các hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá, đẩy mạnh bài trừ một số tệ nạn xã
hội nghiêm trọng;
Để thực hiện quản lý nhà nước về kiểm soát băng đĩa có chương trình, sau khi
có ý kiến của Bộ Văn hoá - Thông tin, Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và
quản lý sử dụng lệ phí kiểm soát băng đĩa có chương trình như sau:
I- ĐỐI TƯỢNG THU VÀ MỨC THU:
1. Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện kiểm soát và cấp, dán tem vào băng đĩa có chương trình theo quy định tại Điều 4 Chương II Quy chế Lưu hành, kinh doanh phim, băng đĩa hình, băng đĩa nhạc; bán, cho thuê xuất bản phẩm; hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá nơi công cộng; quảng cáo, viết, đặt biển hiệu ban hành kèm theo Nghị định số 87/CP ngày 12/12/1995 của Chính phủ về tăng cường quản lý các hoạt động văn hoá và dịch vụ văn hoá, đẩy mạnh bài trừ một số tệ nạn xã hội nghiêm trọng phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
Trường hợp điều ước quốc tế và nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác thì thực hiện theo quy định đó.
2. Mức thu lệ phí kiểm soát băng đĩa có chương trình cụ thể như sau:
- Băng hình: 250 đồng/1băng
- Đĩa tiếng, đĩa hình (CD, VCD, DVD): 150 đồng/1đĩa.
Căn cứ mức thu quy định tại điểm này, cơ quan kiểm soát băng, đĩa có chương trình phối hợp với Cục Thuế địa phương nơi đóng trụ sở chính, thực hiện in tem theo mệnh giá tương ứng với mức thu để cấp và dán tem vào băng, đĩa có chương trình đã được kiểm soát.
II- TỔ CHỨC THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG:
1. Cơ quan thu lệ phí kiểm soát băng, đĩa có chương trình thực hiện:
a) Niêm yết công khai mức thu lệ phí (mệnh giá tem) tại trụ sở cơ quan nơi thu lệ phí.
b) Khi thu tiền lệ phí, cơ quan thu phải cấp và dán loại tem tương ứng vào băng, đĩa đã kiểm soát. Cơ quan thu có tránh nhiệm quản lý tem theo chế độ quản lý biên lai thu tiền phí, lệ phí do Bộ Tài chính quy định.
c) Thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp, quyết toán tiền lệ phí theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí.
2. Cơ quan thu lệ phí kiểm soát băng đĩa có chương trình được trích để lại 90% trên tổng số tiền lệ phí thực thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho công việc thu lệ phí, theo nội dung cụ thể sau đây:
- Chi tiền giấy, tiền mực, tiền công in tem.
- Chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thu lệ phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công tác phí, công vụ phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
- Chi gia công, đóng gói, đóng dấu, kiểm đếm, vận chuyển tem.
- Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thu lệ phí;
- Trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu lệ phí trong đơn vị. Tổng mức trích lập hai quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi bình quân một năm, một người tối đã không quá ba tháng lương thực hiện nếu số thu cao hơn năm trước hoặc bằng hai tháng lương thực hiện nếu số thu năm thực hiện thấp hơn hoặc bằng năm trước.
Toàn bộ số tiền lệ phí được trích theo qui định trên đây, cơ quan thu lệ phí phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo chế độ qui định và quyết toán năm; nếu sử dụng không hết thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ qui định.
3. Tổng số tiền lệ phí kiểm soát băng đĩa có chương trình thu được sau khi trừ số được trích để lại theo tỷ lệ 90% quy định tại điểm 2 mục này, số còn lại 10% cơ quan thu lệ phí cấp và dán tem kiểm soát băng đĩa có chương trình phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản tương ứng, mục 046 Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành theo thủ tục và thời hạn qui định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các qui định pháp luật về phí và lệ phí.
4. Hàng năm, căn cứ mức thu lệ phí kiểm soát băng đĩa có chương trình, nội dung chi hướng dẫn tại Thông tư này và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, cơ quan thu lệ phí kiểm soát băng đĩa có chương trình lập dự toán thu - chi tiền lệ phí chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước hiện hành, gửi cơ quan chủ quản xét duyệt, tổng hợp gửi cơ quan Tài chính đồng cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Thực hiện quyết toán lệ phí cùng thời gian với việc quyết toán ngân sách nhà nước. Hàng năm cơ quan thu lệ phí thực hiện quyết toán việc sử dụng biên lai thu lệ phí, số tiền lệ phí thu được, số để lại cho đơn vị, số phải nộp ngân sách, số đã nộp và số còn phải nộp Ngân sách nhà nước với cơ quan Thuế; quyết toán việc sử dụng số tiền được trích để lại với cơ quan tài chính đồng cấp theo đúng quy định.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định về lệ phí cấp và dán tem kiểm soát băng đĩa có chương trình trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
2. Sở Tài chính Vật giá, Cục Thuế các tỉnh, thành phố, cơ quan thu lệ phí kiểm soát băng đĩa có chương trình và đối tượng nộp lệ phí có trách nhiệm thực hiện đúng quy định tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung.
|
Trương Chí Trung (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 06/2003/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí kiểm soát băng đĩa có chương trình]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 06/2003/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí kiểm soát băng đĩa có chương trình] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 06/2003/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí kiểm soát băng đĩa có chương trình]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 06/2003/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí kiểm soát băng đĩa có chương trình]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 06/2003/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí kiểm soát băng đĩa có chương trình]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 06/2003/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí kiểm soát băng đĩa có chương trình]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 06/2003/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí kiểm soát băng đĩa có chương trình]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 06/2003/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí kiểm soát băng đĩa có chương trình] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 06/2003/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí kiểm soát băng đĩa có chương trình]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 06/2003/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí kiểm soát băng đĩa có chương trình]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 06/2003/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí kiểm soát băng đĩa có chương trình]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 06/2003/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí kiểm soát băng đĩa có chương trình]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 06/2003/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí kiểm soát băng đĩa có chương trình]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 06/2003/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí kiểm soát băng đĩa có chương trình] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 06/2003/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí kiểm soát băng đĩa có chương trình]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 06/2003/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí kiểm soát băng đĩa có chương trình]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
13/01/2003 | Văn bản được ban hành | Thông tư 06/2003/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí kiểm soát băng đĩa có chương trình | |
28/01/2003 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 06/2003/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí kiểm soát băng đĩa có chương trình | |
21/03/2009 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 06/2003/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí kiểm soát băng đĩa có chương trình | |
21/03/2009 | Bị thay thế | Thông tư 21/2009/TT-BTC mức chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp dán tem kiểm soát băng đĩa có chương trình |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
06.2003.TT.BTC.doc |