Nghị định 87/2025/NĐ-CP về giảm tiền thuê đất năm 2024 mới nhất
Số hiệu | 87/CP | Ngày ban hành | 12/12/1995 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 12/12/1995 |
Nguồn thu thập | Công báo số 4/1996; | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Võ Văn Kiệt / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Nghị định 11/2006/NĐ-CP Về việc ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng | Ngày hết hiệu lực | 15/02/2006 |
Tóm tắt
Nghị định 87/2025/NĐ-CP được ban hành nhằm quy định việc giảm tiền thuê đất cho năm 2024, với mục tiêu hỗ trợ người sử dụng đất trong bối cảnh kinh tế khó khăn. Nghị định này áp dụng cho các đối tượng là người sử dụng đất đang được Nhà nước cho thuê đất theo các hình thức hợp pháp và có hiệu lực trong năm 2024.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm việc giảm 30% tiền thuê đất phải nộp trong năm 2024. Các đối tượng được giảm tiền thuê đất bao gồm cả những người chưa hoàn thành thủ tục pháp lý nhưng đã hoàn thiện hồ sơ trước thời điểm nộp đề nghị giảm. Nghị định cũng quy định rõ về hồ sơ đề nghị giảm tiền thuê đất và trình tự, thủ tục thực hiện.
Cấu trúc của Nghị định gồm 7 điều, trong đó nổi bật là các quy định về mức giảm tiền thuê đất, hồ sơ và trình tự thực hiện. Nghị định cũng nêu rõ trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc triển khai và xử lý các vướng mắc phát sinh.
Nghị định có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ký ban hành và áp dụng cho đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2025, trong đó người sử dụng đất cần nộp hồ sơ đề nghị giảm tiền thuê đất trước thời hạn này. Các quy định trong Nghị định sẽ được thực hiện theo các văn bản pháp luật hiện hành liên quan đến đất đai và quản lý thuế.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 87/2025/NĐ-CP |
Hà Nội ngày 11 tháng 4 năm 2025 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VIỆC GIẢM TIỀN THUÊ ĐẤT NĂM 2024
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ sung Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 1567/NQ-UBTVQH15 ngày 21 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc đồng ý việc giảm tiền thuê đất năm 2024 và ban hành Nghị định của Chính phủ quy định việc giảm tiền thuê đất năm 2024;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định việc giảm tiền thuê đất năm 2024.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định việc giảm tiền thuê đất năm 2024.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 Luật Đất đai năm 2024 đang được Nhà nước cho thuê đất trực tiếp theo Quyết định cho thuê đất hoặc Hợp đồng thuê đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đang có hiệu lực trong năm 2024 dưới hình thức trả tiền thuê đất hằng năm. Trường hợp trong năm 2024, người sử dụng đất chưa hoàn thành thủ tục pháp lý về đất đai nhưng đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị giảm tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định này đã hoàn thiện thủ tục pháp lý về đất đai (có Quyết định cho thuê đất hoặc Hợp đồng thuê đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất dưới hình thức trả tiền thuê đất hằng năm) thì thuộc đối tượng được giảm tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định này.
Quy định này áp dụng cho cả trường hợp người sử dụng đất không thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất hoặc hết thời hạn được miễn, giảm tiền thuê đất và trường hợp người sử dụng đất đang được giảm tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan.
2. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ giảm tiền thuê đất; các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Mức giảm tiền thuê đất
1. Giảm 30% tiền thuê đất phải nộp của năm 2024 đối với người sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
2. Mức giảm tiền thuê đất quy định tại khoản 1 Điều này được tính trên số tiền thuê đất phải nộp của năm 2024 theo quy định của pháp luật. Không thực hiện giảm trên số tiền thuê đất còn nợ của các năm trước năm 2024 và tiền chậm nộp (nếu có). Trường hợp người sử dụng đất đang được giảm tiền thuê đất theo quy định hoặc/và khấu trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật về tiền thuê đất thì mức giảm tiền thuê đất quy định tại khoản 1 Điều này được tính trên số tiền thuê đất phải nộp (nếu có) sau khi đã được giảm hoặc/và khấu trừ theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Hồ sơ đề nghị giảm tiền thuê đất
Giấy đề nghị giảm tiền thuê đất năm 2024 của người sử dụng đất theo Mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này (bản chính).
Người sử dụng đất chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của thông tin và đề nghị giảm tiền thuê đất của mình, đảm bảo đúng đối tượng được giảm tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định này.
Điều 5. Trình tự, thủ tục giảm tiền thuê đất
1. Người sử dụng đất nộp 01 Giấy đề nghị giảm tiền thuê đất (bằng các phương thức: Gửi trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính, gửi qua phương thức điện tử hoặc gửi qua hình thức khác theo quy định của pháp luật về quản lý thuế) cho cơ quan thuế hoặc cơ quan khác theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về quản lý thuế kể từ thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 7 năm 2025. Không áp dụng giảm tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định này đối với trường hợp người sử dụng đất nộp Giấy đề nghị giảm tiền thuê đất sau ngày 31 tháng 7 năm 2025.
2. Căn cứ Giấy đề nghị giảm tiền thuê đất do người sử dụng đất nộp theo quy định tại khoản 1 Điều này và Thông báo nộp tiền thuê đất năm 2024 của người sử dụng đất (nếu có); không quá 30 ngày kể từ ngày nhận Giấy đề nghị giảm tiền thuê đất theo quy định tại Điều 4 Nghị định này, cơ quan có thẩm quyền xác định số tiền thuê đất được giảm và ban hành Quyết định giảm tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và pháp luật về quản lý thuế.
3. Trường hợp người sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định giảm tiền thuê đất theo quy định của Nghị định này nhưng sau đó cơ quan quản lý nhà nước phát hiện qua thanh tra, kiểm tra việc người sử dụng đất không thuộc trường hợp được giảm tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định này thì người sử dụng đất phải hoàn trả ngân sách nhà nước số tiền thuê đất đã được giảm và tiền chậm nộp tính trên số tiền được giảm theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
4. Trường hợp người sử dụng đất đã nộp tiền thuê đất của năm 2024 mà sau khi cơ quan có thẩm quyền xác định và quyết định giảm tiền thuê đất có phát sinh thừa tiền thuê đất thì được trừ số tiền đã nộp thừa vào tiền thuê đất của kỳ sau hoặc năm tiếp theo theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và pháp luật khác có liên quan; trường hợp không còn kỳ phải nộp tiền thuê đất tiếp theo thì thực hiện bù trừ hoặc hoàn trả số tiền nộp thừa theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và pháp luật khác có liên quan.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Trong trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Nghị định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo quy định tương ứng tại văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức triển khai và xử lý vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Nghị định này.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử lý kịp thời nghiêm minh các hành vi vi phạm theo đúng quy định của pháp luật (nếu có).
3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chức năng của địa phương khẩn trương triển khai thực hiện việc giảm tiền thuê đất theo quy định tại Nghị định này.
4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, người sử dụng đất và các đối tượng khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
Phụ lục
(Kèm theo Nghị định số 87/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIẢM TIỀN THUÊ ĐẤT NĂM 2024
Kính gửi: Cơ quan……………………..
[01] Tên người nộp thuế:……………………………………………………
[02] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[03] Địa chỉ:………………………………………………………………….
[04] Số điện thoại:…………………………………………………………….
[05] Tên đại lý thuế (nếu có):…………………………………………………
[06] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[07] Địa chỉ khu, thửa đất thuê:………………………………………………...
- Quyết định cho thuê đất số...., ngày...tháng...năm………..
- Hợp đồng thuê đất số, ngày...tháng ....năm………..
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất số...., ngày…...tháng….năm……
[08] Các thông tin liên quan khác (nếu có):………………………………………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ |
..., ngày…..tháng .... năm ... |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 87/2025/NĐ-CP về giảm tiền thuê đất năm 2024 mới nhất]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnThông tư 05-LĐTBXH-TT hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính không ký kết hợp đồng lao động hướng dẫn Nghị định 87/CP] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
Nghị quyết 92/2025/NQ-HĐND sửa đổi phí tham quan các tuyến du lịch Quảng Bình
Thông tư 21/2009/TT-BTC mức chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp dán tem kiểm soát băng đĩa có chương trình
Thông tư liên tịch 08-TTLB chính sách thuế hoạt động sản xuất kinh doanh đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng
Thông tư 05/LĐTBXH-TT hướng dẫn nâng bậc lương công nhân viên chức doanh nghiệp
Quyết định 808/QĐ-TTg 2025 kiện toàn Ban Chỉ đạo Trung ương triển khai xóa nhà tạm nhà dột nát
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếuDoanh nghiệp tư nhân 1990]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 87/2025/NĐ-CP về giảm tiền thuê đất năm 2024 mới nhất] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 87/2025/NĐ-CP về giảm tiền thuê đất năm 2024 mới nhất]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 87/2025/NĐ-CP về giảm tiền thuê đất năm 2024 mới nhất]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 87/2025/NĐ-CP về giảm tiền thuê đất năm 2024 mới nhất]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 87/2025/NĐ-CP về giảm tiền thuê đất năm 2024 mới nhất]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 87/2025/NĐ-CP về giảm tiền thuê đất năm 2024 mới nhất]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 87/2025/NĐ-CP về giảm tiền thuê đất năm 2024 mới nhất] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 87/2025/NĐ-CP về giảm tiền thuê đất năm 2024 mới nhất]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 87/2025/NĐ-CP về giảm tiền thuê đất năm 2024 mới nhất]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 87/2025/NĐ-CP về giảm tiền thuê đất năm 2024 mới nhất]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 87/2025/NĐ-CP về giảm tiền thuê đất năm 2024 mới nhất]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 87/2025/NĐ-CP về giảm tiền thuê đất năm 2024 mới nhất]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 87/2025/NĐ-CP về giảm tiền thuê đất năm 2024 mới nhất] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 87/2025/NĐ-CP về giảm tiền thuê đất năm 2024 mới nhất]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 87/2025/NĐ-CP về giảm tiền thuê đất năm 2024 mới nhất]"
Luật Công ty 1990
Luật Báo chí 1989
Nghị định 87/2025/NĐ-CP về giảm tiền thuê đất năm 2024 mới nhất
Nghị định 48-CP tổ chức và hoạt động Điện ảnh
Luật Doanh nghiệp Nhà nước 1995
Nghị định 194-CP hoạt động quảng cáo trên lãnh thổ Việt Nam
Nghị định79-CP quy định chi tiết thi hành Luật Xuất bản
Luật Xuất bản 1993
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
12/12/1995 | Văn bản được ban hành | Nghị định 87/2025/NĐ-CP về giảm tiền thuê đất năm 2024 mới nhất | |
12/12/1995 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 87/2025/NĐ-CP về giảm tiền thuê đất năm 2024 mới nhất | |
19/06/1996 | Được bổ sung | Nghị định 36-CP tổ chức bảo vệ các cơ quan, xí nghiệp Nhà nước | |
15/02/2006 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 87/2025/NĐ-CP về giảm tiền thuê đất năm 2024 mới nhất | |
15/02/2006 | Bị thay thế | Nghị định 11/2006/NĐ-CP quy chế hoạt động văn hóa kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
87-CP_39380.doc |