Thông tư 06/2000/TT-BTM quản lý chất lượng dầu nhờn động cơ trong kinh doanh
| Số hiệu | 06/2000/TT-BTM | Ngày ban hành | 20/03/2000 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 19/04/2000 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 15, năm 2000 | Ngày đăng công báo | 22/04/2000 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Thương mại | Tên/Chức vụ người ký | Lương Văn Tự / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 1107/2005/QĐ-BTM Về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Thương mại ban hành từ năm 2000 đến năm 2004 đã hết hiệu lực thực hiện | Ngày hết hiệu lực | 16/05/2005 |
Tóm tắt
Thông tư 06/2000/TT-BTM được ban hành bởi Bộ Thương mại vào ngày 20 tháng 3 năm 2000, nhằm mục tiêu tăng cường quản lý chất lượng dầu nhờn động cơ trong hoạt động kinh doanh tại Việt Nam. Văn bản này quy định các tiêu chuẩn chất lượng, ghi nhãn và quản lý nhập khẩu dầu nhờn động cơ, từ đó bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và đảm bảo an toàn cho môi trường.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư áp dụng cho tất cả các tổ chức, cá nhân, bao gồm cả thương nhân nước ngoài, tham gia vào các hoạt động liên quan đến dầu nhờn động cơ tại Việt Nam, ngoại trừ dầu bôi trơn động cơ máy bay.
Thông tư được cấu trúc thành 6 điều chính, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Quy định về phạm vi áp dụng.
- Điều 2: Quy định về ghi nhãn hàng hóa.
- Điều 3: Quy định về phân cấp độ nhớt và mức chất lượng dầu nhờn động cơ.
- Điều 4: Quy định về quản lý nhập khẩu.
- Điều 5: Quy định về quản lý pha chế dầu nhờn động cơ.
- Điều 6: Điều khoản thi hành và hiệu lực của Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định chi tiết về mức chất lượng tối thiểu và phương pháp kiểm nghiệm dầu nhờn động cơ, cũng như quy định về giấy chứng nhận cho các thương nhân pha chế dầu nhờn. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 30 ngày kể từ ngày ban hành và thay thế Thông tư liên tịch trước đó giữa Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường và Bộ Thương mại.
|
BỘ
THƯƠNG MẠI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 06/2000/TT-BTM |
Hà Nội, ngày 20 tháng 3 năm 2000 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 06/2000/TT-BTM NGÀY 20 THÁNG 03 NĂM 2000 VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DẦU NHỜN ĐỘNG CƠ TRONG KINH DOANH
Căn cứ Luật Thương mại ngày
10 tháng 5 năm 1997.
Căn cứ Nghị định số 95/CP ngày 4/12/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn
và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại.
Căn cứ Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 3/3/1999 của Chính phủ về hàng hoá cấm
lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn
chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện.
Nhằm tăng cường quản lý Nhà nước đối với chất lượng dầu nhờn động cơ trong
kinh doanh, Bộ Thương mại hướng dẫn về quản lý chất lượng dầu nhơn động cơ như
sau:
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1.1. Thông tư này áp dụng đối với:
a) Các tổ chức, cá nhân, kể cả tổ chức và cá nhân nước ngoài (sau đây gọi tắt là thương nhân) đang hoạt động kinh doanh dầu nhờn động cơ tại Việt Nam (bao gồm: nhập khẩu, pha chế, đóng gói, bán buôn, bán lẻ).
b) Các loại dầu nhờn dùng cho động cơ pít-tông bao gồm: Động cơ đốt trong 4 kỳ và 2 kỳ sử dụng nhiên liệu đốt là xăng hoặc đi-ê-zen (DO - Diesel Oil) hoặc khí tự nhiên (natural gas).
1.2. Thông tư này không áp dụng đối với dầu bôi trơn động cơ máy bay.
Điều 2. Quy định về ghi nhãn hàng hoá đối với dầu nhờn động cơ:
Dầu nhờn động cơ tiêu thụ tại thị trường Việt Nam phải ghi nhãn theo Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ về quy chế Ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư hướng dẫn thực hiện số 34/1999/TT-BTM ngày 15/9/1999 và công văn số 486/BTM-QLCL ngày 31/1/2000 của Bộ Thương mại.
Điều 3. Quy định phân cấp độ nhớt và mức chất lượng; mức chất lượng tối thiểu; phương pháp kiểm nghiệm; và mức chất lượng thực tế của dầu nhờn động cơ được phép tiêu thụ tại Việt Nam.
3.1. Phân cấp độ nhớt và mức chất lượng:
Cấp độ nhớt của dầu nhờn động cơ nêu tại khoản b, mục 1.1, Điều 1 ghi trên nhãn hàng hoá được sử dụng theo hệ thống phân cấp độ nhớt của Hiệp hội kỹ sư ô tô Hoa Kỳ - SAE (Society of Automotive Engineers) tại phụ lục 1 và mức chất lượng ghi trên nhãn hàng hoá được sử dụng theo hệ thống mức chất lượng của Viện nghiên cứu dầu mỏ Hoa Kỳ - API (American Petroleum institute) tại phụ lục 2.
3.2. Mức chất lượng tối thiểu và phương pháp kiểm nghiệm của dầu nhờn động cơ nêu tại khoản b, mục 1.1, Điều 1 được phép tiêu thụ tại Việt Nam theo quy định tại tại Bảng 1 (tương ứng mức chất lượng SC/CB).
BẢNG 1
|
STT |
Tên chỉ tiêu |
Mức giới hạn |
Phương pháp kiểm nghiệm |
|
1 |
Độ nhớt động học ở 1000C (cSt) |
Theo bảng phân loại cấp độ nhớt SAE |
ASTM-D445 |
|
2 |
Chỉ số độ nhớt |
Không nhỏ hơn 95 |
ASTM-D2270 |
|
3 |
Trị số kiềm tổng (TBN) (mg KOH/g) |
Không nhỏ hơn 24 |
ASTM-D2896 |
|
4 |
Nhiệt độ chớp cháy cốc hở (0C) |
Không nhỏ hơn 180 |
ASTM-D92 |
|
5 |
Độ tạo bọt ở 93,50C (ml) |
Không nhỏ hơn 50/0 |
ASTM-D892 |
|
6 |
Tổng hàm lượng kim loại Ca, Mg, Zn (% khối lượng) |
Không nhỏ hơn 0,07 |
ASTM-D4628 |
|
7 |
Hàm lượng nước (% thể tích) |
Không nhỏ hơn 0,05 |
ASTM-D95 |
(ASTM: American Society for Testing Materials - Hội kiểm nghiệm nguyên vật liệu Hoa Kỳ).
3.3. Mức chất lượng thực tế:
Thương nhân chỉ được phép kinh doanh dầu nhờn động cơ có mức chất lượng bằng hoặc lớn hơn mức chất lượng đã nêu tại bảng 1. Mức chất lượng thực tế tương ứng với mức chất lượng tại hệ thống API và cấp độ nhớt tại hệ thống SAE.
Điều 4. Quy định về quản lý nhập khẩu dầu nhờn động cơ
4.1. Thương nhân nhập khẩu dầu nhờn động cơ để tiêu thị tại thị trường Việt Nam phải thực hiện các quy định tại Điều 2 và các quy định tại Điều 3.
4.2. Mức chất lượng thực tế, quy định kỹ thuật đã công bố trên nhãn hàng hoá, hợp đồng mua bán và các quy định tại Điều 2, Điều 3 Thông tư này là cơ sở pháp lý để giám định hàng hoá, thanh tra chất lượng, kiểm soát thị trường đối với dầu nhờn động cơ.
Điều 5. Quy định về quản lý pha chế dầu nhờn động cơ và quản lý nhập khẩu nguyên liệu (dầu gốc và phụ gia) để pha chế dầu nhờn động cơ.
5.1. Chỉ các thương nhân có cơ sở sản xuất; pha chế có đủ điều kiện về năng lực kỹ thuật, công nghệ và giấy chứng nhận mới được tổ chức pha chế dầu nhờn động cơ từ dầu gốc và phụ gia.
5.2. Bộ Thương mại phối hợp với Bộ Khoa học công nghệ và môi trường tổ chức thẩm định: Năng lực kỹ thuật; Công nghệ pha chế; Môi trường sản xuất; Thiết bị an toàn chống cháy nổ; Các chứng chỉ chuyên môn phù hợp với ngành, nghề của cơ sở pha chế dầu nhờn động cơ và giấy chứng nhận đối với cơ sở được phép pha chế dầu nhờn động cơ.
Nội dung giấy chứng nhận bao gồm: Công suất pha chế, chủng loại sản phẩm, mức chất lượng đạt được của sản phẩm. Thương nhân chỉ được phép pha chế các loại sản phẩm với mức chất lượng theo giấy chứng nhận được cấp.
5.3. Thương nhân được cấp giấy chứng nhận nêu tại mục 5.2 mới được quyền nhập khẩu dầu gốc và phụ gia; Số lượng dầu gốc và phụ gia nhập khẩu không được vượt quá công suất pha chế đã được chứng nhận. Thương nhân không được bán dầu gốc và phụ gia ra thị trường trong nước.
5.4. Giấy chứng nhận nêu tại mục 5.2 là một cơ sở pháp lý để thương nhân tiến hành làm thủ tục nhập khẩu dầu gốc và phụ gia tại cơ quan Hải quan. Các thủ tục pháp lý khác theo quy định hiện hành.
5.5. Thương nhân phải kiểm tra chất lượng dầu nhờn động cơ pha chế tại Việt Nam trước khi đưa ra lưu thông. Mức chất lượng và những quy định kỹ thuật công bố trên nhãn hàng hoá phải phù hợp với thực tế của hàng hoá.
Điều 6. Điều khoản thi hành
6.1. Thông tư này thay thế Thông tư liên tịch giữa Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường - Bộ Thương mại số 565/KCM-TM ngày 15/5/1997.
6.2. Thương nhân nêu tại khoản a, mục 1.1 Điều 1, phải chấp hành các quy định tại Thông tư này. Nếu vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính trong lĩnh vực hoạt động thương mại và bị thu hồi giấy chứng nhận nêu tại mục 5.2, Điều 5.
6.3. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 30 ngày kể từ ngày ban hành.
|
|
Lương Văn Tự (Đã ký) |
PHỤ LỤC 1
CÁC CẤP ĐỘ NHỚT CỦA DẦU NHỜN ĐỘNG CƠ PHÂN LOẠI THEO SAE
|
Cấp độ nhớt SAE |
Độ nhớt ở 1000C, cSt |
|
|
|
Nhỏ nhất |
Lớn nhất |
|
OW |
3,8 |
- |
|
5W |
3,8 |
- |
|
10W |
4,1 |
- |
|
15W |
5,6 |
- |
|
20W |
5,6 |
- |
|
25W |
9,3 |
- |
|
20 |
5,6 |
< 9,3 |
|
30 |
9,3 |
< 12,5 |
|
40 |
12,5 |
< 16,3 |
|
50 |
16,3 |
< 21,9 |
|
60 |
21,9 |
< 26,1 |
PHỤ LỤC 2
CÁC MỨC CHẤT LƯỢNG CỦA DẦU NHỜN ĐỘNG CƠ PHÂN LOẠI THEO API
* Dầu nhờn động cơ dùng cho động cơ xăng: SA, SB, SC, SD, SE, SF, SG....
* Dầu nhờn động cơ dùng cho động cơ đi-ê-zen: CA, CB, CC, CD, CE...
* Dầu nhờn động cơ đa năng dùng cho cả động cơ xăng và đi-ê-zen bao gồm cả hai ký hiệu trên, ví dụ: SA/CB; SG/CD.
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 06/2000/TT-BTM quản lý chất lượng dầu nhờn động cơ trong kinh doanh]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 06/2000/TT-BTM quản lý chất lượng dầu nhờn động cơ trong kinh doanh] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 06/2000/TT-BTM quản lý chất lượng dầu nhờn động cơ trong kinh doanh]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 06/2000/TT-BTM quản lý chất lượng dầu nhờn động cơ trong kinh doanh]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 06/2000/TT-BTM quản lý chất lượng dầu nhờn động cơ trong kinh doanh]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 06/2000/TT-BTM quản lý chất lượng dầu nhờn động cơ trong kinh doanh]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 06/2000/TT-BTM quản lý chất lượng dầu nhờn động cơ trong kinh doanh]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 06/2000/TT-BTM quản lý chất lượng dầu nhờn động cơ trong kinh doanh] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 06/2000/TT-BTM quản lý chất lượng dầu nhờn động cơ trong kinh doanh]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 06/2000/TT-BTM quản lý chất lượng dầu nhờn động cơ trong kinh doanh]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 06/2000/TT-BTM quản lý chất lượng dầu nhờn động cơ trong kinh doanh]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 06/2000/TT-BTM quản lý chất lượng dầu nhờn động cơ trong kinh doanh]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 06/2000/TT-BTM quản lý chất lượng dầu nhờn động cơ trong kinh doanh]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 06/2000/TT-BTM quản lý chất lượng dầu nhờn động cơ trong kinh doanh] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 06/2000/TT-BTM quản lý chất lượng dầu nhờn động cơ trong kinh doanh]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 06/2000/TT-BTM quản lý chất lượng dầu nhờn động cơ trong kinh doanh]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 20/03/2000 | Văn bản được ban hành | Thông tư 06/2000/TT-BTM quản lý chất lượng dầu nhờn động cơ trong kinh doanh | |
| 19/04/2000 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 06/2000/TT-BTM quản lý chất lượng dầu nhờn động cơ trong kinh doanh | |
| 16/05/2005 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 06/2000/TT-BTM quản lý chất lượng dầu nhờn động cơ trong kinh doanh | |
| 16/05/2005 | Bị thay thế | Quyết định 1107/2005/QĐ-BTM Danh mục văn bản pháp luật do Bộ Thương mại ban hành từ năm 2000 đến năm 2004 đã hết hiệu lực |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
06.2000.TT.BTM.doc |