Nghị định 95-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại
Số hiệu | 95/CP | Ngày ban hành | 04/12/1993 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 04/12/1993 |
Nguồn thu thập | Công báo số 1/1994 | Ngày đăng công báo | |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Võ Văn Kiệt / Thủ tướng Chính phủ |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
Nghị định 95-CP, ban hành ngày 4 tháng 12 năm 1993, quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại Việt Nam. Mục tiêu của Nghị định này là xác định rõ vai trò và trách nhiệm của Bộ Thương mại trong việc quản lý nhà nước đối với các hoạt động thương mại, bao gồm xuất nhập khẩu, kinh doanh vật tư, hàng tiêu dùng và dịch vụ thương mại.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm tất cả các hoạt động thương mại thuộc mọi thành phần kinh tế trong cả nước, cũng như các hoạt động thương mại của tổ chức và cá nhân nước ngoài tại Việt Nam. Đối tượng áp dụng là Bộ Thương mại, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động thương mại.
Nghị định được cấu trúc thành 6 điều, trong đó nổi bật là:
- Điều 1: Xác định chức năng quản lý nhà nước của Bộ Thương mại.
- Điều 2: Liệt kê các nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của Bộ.
- Điều 3: Quy định tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại.
- Điều 4: Quy định về lãnh đạo Bộ và trách nhiệm của Bộ trưởng.
- Điều 5: Hiệu lực của Nghị định và bãi bỏ các quy định trước đó.
- Điều 6: Quy định về trách nhiệm thi hành Nghị định.
Nghị định có hiệu lực ngay từ ngày ban hành và bãi bỏ Nghị định số 387-HĐBT trước đó. Điều này thể hiện sự cập nhật và hoàn thiện trong quản lý nhà nước về thương mại, nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế trong bối cảnh mới.
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 95-CP |
Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 1993 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 95-CP NGÀY 4-12-1993 VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA BỘ THƯƠNG MẠI.
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị định số 15-CP ngày 2-3-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và
trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại và Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức -
Cán bộ Chính phủ.
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1.- Bộ Thương mại là cơ quan của Chính phủ thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với các hoạt động thương mại (bao gồm xuất nhập khẩu, kinh doanh vật tư, hàng tiêu dùng, dịch vụ thương mại) thuộc mọi thành phần kinh tế trong phạm vi cả nước, kể cả hoạt động thương mại của các tổ chức và cá nhân người nước ngoài được hoạt động tại Việt Nam.
Điều 2. - Bộ Thương mại thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ quy định tại Nghị định số 15-CP ngày 2-3-1993 của Chính phủ và các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:
1. Xây dựng, trình Chính phủ ban hành và ban hành theo thẩm quyền các quy chế về quản lý các hoạt động xuất nhập khẩu:
- Quản lý hạn ngạch xuất nhập khẩu, cấp hoặc thu hồi giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu đối với các tổ chức kinh tế theo sự phân cấp của Chính phủ.
- Cấp giấy phép xuất nhập khẩu cho các tổ chức liên doanh với nước ngoài theo Luật Đầu tư.
- Quản lý Nhà nước về các hoạt động tư vấn, môi giới, hội chợ và quảng cáo thương mại, giới thiệu hàng hoá và xúc tiến thương mại khác ở trong nước và với nước ngoài.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan việc xét duyệt các chương trình, dự án đầu tư gián tiếp về thương mại.
- Xét cho phép các tổ chức kinh tế Việt Nam được cử đại diện, lập công ty, chi nhánh ở nước ngoài hoặc gia nhập các tổ chức kinh tế quốc tế.
- Xét cho phép các tổ chức kinh tế của nước ngoài lập văn phòng đại diện hoặc công ty, chi nhánh tại Việt Nam.
- Quản lý, chỉ đạo nghiệp vụ các cơ quan đại diện kinh tế - thương mại của Việt Nam đặt ở nước ngoài.
2. Soạn thảo trình Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền của Bộ các quy chế quản lý các hoạt động thương mại và dịch vụ thương mại trong nước, kế hoạch, chính sách phát triển kinh tế thương mại đối với miền núi, vùng cao, vùng đồng bào dân tộc ít người.
3. Tổ chức, chỉ đạo thực hiện kế hoạch nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong hoạt động thương mại.
4. Tổ chức tiếp nhận, xử lý, cung cấp các loại thông tin kinh tế, thương mại trong nước và thế giới phục vụ cho sự chỉ đạo của Chính phủ và các tổ chức kinh tế.
5. Quản lý Nhà nước về công tác đo lường và chất lượng hàng hoá trong hoạt động thương mại thuộc lĩnh vực do Bộ Thương mại phụ trách trên thị trường cả nước.
6. Hướng dẫn và chỉ đạo cơ quan quản lý Nhà nước về thương mại ở địa phương về nghiệp vụ chuyên môn.
Điều 3.- Tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại gồm có:
1. Các tổ chức giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý Nhà nước:
1. Vụ Xuất nhập khẩu.
2. Vụ Kế hoạch - Thống kê.
3. Vụ Đầu tư.
4. Vụ Chính sách thị trường miền núi.
5. Vụ Chính sách thị trường đô thị và nông thôn.
6. Vụ Quản lý thị trường.
7. Vụ Chính sách thị trường các nước khu vực Châu á - Thái Bình Dương (gọi tắt là Vụ I).
8. Vụ chính sách thị trường các nước Châu u - Mỹ và các tổ chức kinh tế quốc tế (gọi tắt là Vụ II).
9. Vụ Chính sách thị trường các nước Châu Phi - Tây Nam á và Trung cận đông (gọi tắt là Vụ III).
10 Vụ Khoa học
11. Vụ Pháp chế.
12. Vụ Tài chính - kế toán.
13. Vụ Tổ chức - cán bộ.
14. Thanh tra Bộ
15. Văn phòng Bộ
16. Cục quản lý chất lượng hàng hoá và đo lường.
17. Các cơ quan đại diện kinh tế - thương mại của Việt Nam tại nước ngoài.
2. Các tổ chức sự nghiệp.
1. Viện Kinh tế - kỹ thuật thương mại.
2. Viện Kinh tế đối ngoại.
3. Các đơn vị sự nghiệp khác (có phụ lục kèm theo) do Bộ trưởng Bộ Thương mại tổ chức lại trình Thủ tướng Chính phủ quyết định sau khi có ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan và ý kiến thẩm định của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ.
3. Các doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Bộ, Bộ có trách nhiệm sắp xếp lại theo Nghị định số 388-HĐBT ngày 20-11-1991 của Hội đồng Bộ trưởng và trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Bộ trưởng Bộ Thương mại quy định nhiệm vụ, quyền hạn và biên chế cụ thể của các đơn vị trực thuộc Bộ trong tổng số biên chế được duyệt của Bộ.
Điều 4. - Bộ thương mại do Bộ trưởng lãnh đạo, giúp việc Bộ trưởng có các Thứ trưởng.
Bộ trưởng Bộ Thương mại chịu trách nhiệm trước Quốc hội và Thủ tướng Chính phủ về toàn bộ công tác của Bộ. Các Thứ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về công tác được phân công.
Điều 5. - Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành. Bãi bỏ Nghị định số 387-HĐBT ngày 9-11-1990 của Hội đồng Bộ trưởng về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Bộ Thương nghiệp và các quy định khác trước đây trái với Nghị định này.
Điều 6. - Bộ trưởng Bộ Thương mại, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
PHỤ LỤC CÁC TỔ CHỨC SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC BỘ THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 95-CP ngày 4-12-1993 của Chính phủ).
STT |
Tên tổ chức |
Địa điểm |
1 |
Trường Trung học Thương mại Trung ương 1 |
Thanh Oai - Hà Tây |
2 |
Trường Trung học Thương mại Trung ương 2 |
Thành phố Đà Nồng |
3 |
Trường Trung học Thương mại Trung ương 3 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
4 |
Trường Trung học Thương mại Trung ương 4 |
Thành phố Thái Nguyên |
5 |
Trường Trung học Thương mại Trung ương 5 |
Thị xã Thanh Hoá |
6 |
Trường Kinh tế Đối ngoại |
Thành phố Hồ Chí Minh |
7 |
Trường công nhân kỹ thuật vật tư |
Cẩm Bình - Hải Hưng |
8 |
Trường Dạy nghề Thương mại |
Thanh Trì - Hà Nội |
9 |
Trường Trung học ăn uống dịch vụ Trung ương |
Cẩm Bình - Hải Hưng |
10 |
Trường Bồi dưỡng cán bộ quản lý |
Thành phố Hà Nội |
11 |
Trung tâm thông tin thương mại |
Thành phố Hà Nội |
12 |
Báo thương mại |
Thành phố Hà Nội |
13 |
Tạp chí Thương mại |
Thành phố Hà Nội |
14 |
Nhà điều dưỡng điều trị |
Thị xã Đồ Sơn |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 95-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnQuyết định 1803/2003/QĐ-BTM chuyển Công ty Hóa chất Vật liệu điện Hải Phòng thành Công ty cổ phần] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Thông tư 10TM/PC hướng dẫn Quy chế đại lý mua bán hàng hóa
Quyết định 1753/2003/QĐ-BTM Quy chế kinh doanh tạm nhập tái xuất xăng dầu sửa đổi Quyết định 1752/2003/QĐ-BTM
Quyết định 02/2002/QĐ-BTM quy chế xét thưởng xuất khẩu
Quyết định 880-TM/QLTT Quy chế công tác Công chức kiểm soát thị trường
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 95-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 95-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 95-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 95-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 95-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 95-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 95-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 95-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 95-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 95-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 95-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 95-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 95-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 95-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 95-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
04/12/1993 | Văn bản được ban hành | Nghị định 95-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại | |
04/12/1993 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 95-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
95.CP.doc |