Thông tư 05/2012/TT-BGTVT thời giờ làm việc, nghỉ ngơi thuyền viên làm việc
| Số hiệu | 05/2012/TT-BGTVT | Ngày ban hành | 06/03/2012 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 20/04/2012 |
| Nguồn thu thập | Công báo số 263 + 264, năm 2012 | Ngày đăng công báo | 18/03/2012 |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Đinh La Thăng / Bộ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
Thông tư 05/2012/TT-BGTVT được ban hành bởi Bộ Giao thông vận tải nhằm quy định về thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi của thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam. Mục tiêu chính của văn bản này là đảm bảo quyền lợi của thuyền viên, tạo điều kiện làm việc an toàn và hiệu quả trên biển.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư này bao gồm tất cả thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam. Đối tượng áp dụng là các thuyền viên, bao gồm cả những người làm việc theo ca và những người thực hiện nhiệm vụ khác trên tàu.
Thông tư được cấu trúc thành ba chương chính:
- Chương 1: Quy định chung, bao gồm phạm vi điều chỉnh và giải thích từ ngữ.
- Chương 2: Thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi, quy định cụ thể về số giờ làm việc tối đa và thời gian nghỉ ngơi tối thiểu.
- Chương 3: Tổ chức thực hiện, nêu rõ trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc thi hành Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định chi tiết về thời gian làm việc tối đa là 14 giờ trong 24 giờ và 72 giờ trong 7 ngày, cũng như thời gian nghỉ ngơi tối thiểu là 10 giờ trong 24 giờ và 77 giờ trong 7 ngày. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Thông tư số 20/2001/TT-GTVT trước đó.
Thông tư này không chỉ tạo ra khung pháp lý rõ ràng cho việc quản lý thời gian làm việc của thuyền viên mà còn góp phần nâng cao điều kiện làm việc và bảo vệ sức khỏe cho họ trong môi trường làm việc đặc thù trên biển.
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 05/2012/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 06 tháng 03 năm 2012 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI ĐỐI VỚI THUYỀN VIÊN LÀM VIỆC TRÊN TÀU BIỂN VIỆT NAM
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung Điều 73 của Bộ luật Lao động ngày 02 tháng 4 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca cho thuyền viên 78 sửa đổi 2010 mà Việt Nam là thành viên;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam,
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Thông tư này quy định thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, áp dụng cho thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Thời giờ làm việc” là khoảng thời gian thuyền viên phải thực hiện nhiệm vụ của mình trên tàu.
2. “Thời giờ nghỉ ngơi” là khoảng thời gian ngoài thời giờ làm việc trên tàu; thuật ngữ này không bao gồm các khoảng thời gian nghỉ giải lao.
Chương 2.
THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI ĐỐI VỚI THUYỀN VIÊN LÀM VIỆC TRÊN TÀU BIỂN VIỆT NAM
Điều 3. Thời giờ làm việc
1. Thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam theo ca và được duy trì 24 giờ liên tục trong ngày, kể cả ngày nghỉ hàng tuần, ngày lễ.
2. Thời giờ làm việc tối đa:
a) 14 giờ làm việc trong 24 giờ liên tục;
b) 72 giờ làm việc trong 7 ngày liên tục.
3. Trường hợp khẩn cấp liên quan đến an ninh, an toàn của tàu, của những người trên tàu, hàng hóa, giúp đỡ tàu khác hoặc cứu người bị nạn trên biển, thuyền trưởng có quyền yêu cầu thuyền viên thực hiện giờ làm việc bất kỳ thời gian nào cần thiết. Ngay sau khi thực hiện xong nhiệm vụ trong trường hợp khẩn cấp và khi tình hình trở lại bình thường, thuyền trưởng phải bảo đảm mọi thuyền viên đã thực hiện xong nhiệm vụ này trong thời giờ được phép nghỉ ngơi của họ được hưởng đủ thời giờ nghỉ ngơi theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư này.
4. Thời giờ làm việc của thuyền viên ở trên tàu phải lập thành bảng theo quy định tại Phụ lục I của Thông tư này. Bảng ghi thời giờ làm việc của thuyền viên ở trên tàu phải được lập bằng hai ngôn ngữ tiếng Việt, tiếng Anh và thông báo tại nơi dễ thấy. Thuyền viên phải được phát bản sao bảng ghi thời giờ làm việc của họ và có chữ ký của thuyền trưởng hoặc người được ủy quyền kiểm soát và chữ ký của thuyền viên.
Điều 4. Thời giờ nghỉ ngơi
1. Thời giờ nghỉ ngơi tối thiểu:
a) 10 giờ nghỉ ngơi trong 24 giờ liên tục;
b) 77 giờ nghỉ ngơi trong 7 ngày liên tục.
2. Số giờ nghỉ ngơi trong 24 giờ liên tục được chia tối đa thành hai giai đoạn, một trong hai giai đoạn đó ít nhất phải kéo dài 6 giờ và khoảng cách giữa hai giai đoạn nghỉ liên tiếp không được quá 14 giờ.
3. Trong trường hợp khẩn cấp hoặc trong các hoạt động quan trọng khác như: tập trung, luyện tập cứu hỏa, cứu sinh hoặc luyện tập khác theo quy định, thuyền trưởng có thể bố trí thời giờ nghỉ ngơi không theo quy định tại khoản 1 của Điều này nhưng việc bố trí đó phải hạn chế tối đa việc ảnh hưởng đến thời giờ nghỉ ngơi, không gây ra mệt mỏi cho thuyền viên và phải bố trí nghỉ bù để bảo đảm thời giờ nghỉ ngơi đó không dưới 70 giờ trong khoảng thời gian 7 ngày:
a) Việc áp dụng ngoại lệ đối với thời giờ nghỉ ngơi quy định tại điểm b, khoản 1 của Điều này không được thực hiện trong khoảng thời gian hai tuần liên tiếp. Khoảng thời gian giữa hai giai đoạn áp dụng ngoại lệ không được ít hơn hai lần khoảng thời gian của giai đoạn đã áp dụng ngoại lệ trước đó;
b) Thời giờ nghỉ ngơi quy định tại điểm a, khoản 1 của Điều này có thể được chia tối đa thành ba giai đoạn, một trong số ba giai đoạn đó không được dưới 6 giờ và một trong hai giai đoạn còn lại không được dưới một giờ. Khoảng thời gian giữa hai giai đoạn nghỉ liền kề không được vượt quá 14 giờ. Việc áp dụng ngoại lệ không được vượt quá hai giai đoạn 24 giờ trong khoảng thời gian 7 ngày.
4. Thời giờ nghỉ ngơi của thuyền viên ở trên tàu phải được lập thành bảng theo quy định tại Phụ lục II của Thông tư này, Bảng ghi thời giờ nghỉ ngơi của thuyền viên ở trên tàu phải được lập bằng hai ngôn ngữ tiếng Việt, tiếng Anh và thông báo tại nơi dễ thấy. Thuyền viên phải được phát bản sao bảng ghi thời giờ nghỉ ngơi của họ và có chữ ký của thuyền trưởng hoặc người được ủy quyền kiểm soát và chữ ký của thuyền viên.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ Thông tư số 20/2001/TT-GTVT ngày 12 tháng 11 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với thuyền viên làm việc trên tàu vận tải đường biển và những quy định trước đây trái với Thông tư này.
3. Ban hành kèm theo Thông tư này 02 phụ lục sau:
a) Phụ lục I: Bảng ghi thời giờ làm việc trên tàu;
b) Phụ lục II: Bảng ghi thời giờ nghỉ ngơi trên tàu.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
|
Nơi nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
(Kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BGTVT ngày 06 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BẢNG GHI THỜI GIỜ LÀM VIỆC TRÊN TÀU
(TABLE OF SHIPBOARD WORKING ARRANGEMENTS)
Tên tàu:
…………………… Số IMO:…………………….. Cảng đăng
ký: ………………….. Ngày:…….....
Name of ship IMO
Number Port of
Registry Date
Giờ nghỉ ngơi tối thiểu của thuyền
viên được áp dụng phù hợp với Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp
chứng chỉ và trực ca của thuyền viên, 1978, và những sửa đổi 2010 (Công ước
STCW)
The minimum hours of rest are applicable in accordance with the International
Convention and Standards of Training, Certification and Watchkeeping for
Seafarers, 1978, as amended 2010 (STCW Convention)
Giờ nghỉ ngơi tối thiểu: Giờ nghỉ
ngơi tối thiểu sẽ không ít hơn: 10 giờ trong khoảng thời gian 24 giờ liên tục;
và 77 giờ trong khoảng thời gian 7 ngày liên tục.
Minimum Hours of Rest: Minimum Hours of Rest shall not be less than: 10 hours
in any 24 hours period; and 77 hours in any 7 days period.
|
Chức
danh |
Giờ
làm việc hàng ngày trên biển |
Giờ
làm việc hàng ngày trong cảng |
Ghi
chú |
Tổng
số giờ nghỉ |
|||
|
Ca
trực |
Làm
ngoài giờ |
Ca
trực |
Làm
ngoài giờ |
Trên
biển |
Trong
cảng |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:.........................................................................................................................................................................
Remarks
|
|
Thuyền trưởng ký
tên:.......................................................................... |
PHỤ LỤC II
(Kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BGTVT ngày 06 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BẢNG GHI THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI TRÊN TÀU
(RECORDS OF HOURS OF REST)
Tên tàu:
…………………… Số IMO:…………………….. Cờ quốc
tịch:...........……………..
Name of Ship IMO
Number Flag of Ship
Thuyền viên (họ và
tên):..................................
Seafarer (full name):
Tháng, năm:
.....................................................
Month and year
Đánh dấu “X” vào khoảng thời gian
nghỉ ngơi, hoặc dùng đường kẻ liên tục
Please mark periods of rest with an “X”, or using a continuous line
|
Giờ Ngày |
01 |
02 |
03 |
04 |
05 |
06 |
07 |
08 |
09 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
Giờ
nghỉ ngơi/24h |
Ghi
chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan rằng bảng ghi thời giờ
nghỉ ngơi của thuyền viên trên là chính xác.
I agree that this record is an accurate reflection of the hours of rest of
the seafarer concerned.
Tên/chữ ký của thuyền trưởng hoặc
người được ủy quyền:..............................................
Name/Signature of Master of Authorized Person
|
|
Chữ ký của thuyền viên (Signature
of seafarer):.................................... |
Bản sao của bảng ghi chép này phải được gửi tới thuyền viên (A copy of this record is to be given to the seafarer).
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 05/2012/TT-BGTVT thời giờ làm việc, nghỉ ngơi thuyền viên làm việc]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 05/2012/TT-BGTVT thời giờ làm việc, nghỉ ngơi thuyền viên làm việc] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 05/2012/TT-BGTVT thời giờ làm việc, nghỉ ngơi thuyền viên làm việc]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 05/2012/TT-BGTVT thời giờ làm việc, nghỉ ngơi thuyền viên làm việc]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 05/2012/TT-BGTVT thời giờ làm việc, nghỉ ngơi thuyền viên làm việc]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 05/2012/TT-BGTVT thời giờ làm việc, nghỉ ngơi thuyền viên làm việc]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 05/2012/TT-BGTVT thời giờ làm việc, nghỉ ngơi thuyền viên làm việc]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 05/2012/TT-BGTVT thời giờ làm việc, nghỉ ngơi thuyền viên làm việc] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 05/2012/TT-BGTVT thời giờ làm việc, nghỉ ngơi thuyền viên làm việc]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 05/2012/TT-BGTVT thời giờ làm việc, nghỉ ngơi thuyền viên làm việc]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 05/2012/TT-BGTVT thời giờ làm việc, nghỉ ngơi thuyền viên làm việc]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 05/2012/TT-BGTVT thời giờ làm việc, nghỉ ngơi thuyền viên làm việc]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 05/2012/TT-BGTVT thời giờ làm việc, nghỉ ngơi thuyền viên làm việc]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 05/2012/TT-BGTVT thời giờ làm việc, nghỉ ngơi thuyền viên làm việc] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 05/2012/TT-BGTVT thời giờ làm việc, nghỉ ngơi thuyền viên làm việc]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 05/2012/TT-BGTVT thời giờ làm việc, nghỉ ngơi thuyền viên làm việc]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 06/03/2012 | Văn bản được ban hành | Thông tư 05/2012/TT-BGTVT thời giờ làm việc, nghỉ ngơi thuyền viên làm việc | |
| 20/04/2012 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 05/2012/TT-BGTVT thời giờ làm việc, nghỉ ngơi thuyền viên làm việc |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
05.2012.TT.BGTVT.zip | |
|
|
phuluc.zip | |
|
|
VanBanGoc_05_2012_TT-BGTVT.pdf |