Nghị định 109/2002/NĐ-CP thời giờ làm việc nghỉ ngơi sửa đổi Nghị định 195/CP
Số hiệu | 109/2002/NĐ-CP | Ngày ban hành | 27/12/2002 |
Loại văn bản | Nghị định | Ngày có hiệu lực | 01/01/2003 |
Nguồn thu thập | Số 6 | Ngày đăng công báo | 31/01/2003 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Chính phủ | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Khải / Thủ tướng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Nghị định 45/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động | Ngày hết hiệu lực | 01/07/2013 |
Tóm tắt
Nghị định 109/2002/NĐ-CP được ban hành vào ngày 27 tháng 12 năm 2002 nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 195/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi. Mục tiêu chính của Nghị định này là cập nhật và điều chỉnh các quy định liên quan đến thời gian làm việc và nghỉ ngơi của người lao động, phù hợp với sự phát triển của thị trường lao động và nhu cầu thực tiễn.
Phạm vi điều chỉnh của Nghị định bao gồm các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức và cá nhân có sử dụng lao động tại Việt Nam. Đối tượng áp dụng không chỉ giới hạn ở các doanh nghiệp mà còn mở rộng đến các cơ sở giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, cũng như các tổ chức quốc tế hoạt động tại Việt Nam.
Nghị định được cấu trúc thành ba điều chính. Điều 1 quy định về việc sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến thời giờ làm việc và nghỉ ngơi. Điều 2 nêu rõ hiệu lực thi hành của Nghị định từ ngày 01 tháng 01 năm 2003 và bãi bỏ Nghị định số 10/1999/NĐ-CP. Điều 3 quy định trách nhiệm thi hành Nghị định cho các cơ quan, tổ chức liên quan.
Các điểm mới nổi bật trong Nghị định bao gồm quy định về thời giờ làm thêm, với giới hạn cụ thể và các trường hợp đặc biệt cho phép làm thêm giờ vượt mức quy định. Nghị định cũng nhấn mạnh trách nhiệm của người sử dụng lao động trong việc đảm bảo quyền lợi cho người lao động khi làm thêm giờ.
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 109/2002/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2002 |
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 109/2002/NĐ-CP NGÀY 27 THÁNG 12 NĂM 2002 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 195/CP NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 1994 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG VỀ THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 02 tháng 4 năm 2002;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
NGHỊ ĐỊNH
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi căn cứ theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động (sau đây gọi chung là Bộ Luật Lao động đã sửa đổi, bổ sung) như sau:
1- Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:
"Điều 1. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi được áp dụng đối với người lao động làm việc trong các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức sau đây:
1. Doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước;
2. Doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp;
3. Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt nam;
4. Doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
5. Hợp tác xã hoạt động theo Luật hợp tác xã có sử dụng lao động theo chế độ hợp đồng lao động;
6. Các cơ sở giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao thành lập theo Nghị định số 73/1999/NĐ-CP ngày 19 tháng 8 năm 1999 về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao;
7. Tổ hợp tác, hộ kinh doanh cá thể, hộ gia đình và cá nhân có thuê mướn lao động;
8. Các cơ quan, tổ chức quốc tế hoặc nước ngoài đóng trên lãnh thổ Việt Nam có sử dụng lao động là người Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định khác.
Nghị định này cũng được áp dụng đối với công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính, sự nghiệp, người giữ các chức vụ được bầu, cử hoặc bổ nhiệm, thuộc tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, các đoàn thể nhân dân, người thuộc lực lượng quân đội nhân dân, công an nhân dân, trừ trường hợp các văn bản pháp luật riêng cho từng đối tượng có quy định khác."
2- Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
''Điều 5. Thời giờ làm thêm theo Điều 69 của Bộ Luật Lao động đã sửa đổi, bổ sung được quy định như sau:
1. Thời giờ làm thêm không được vượt quá 50% số giờ làm việc được quy định trong mỗi ngày đối với từng loại công việc. Trong trường hợp quy định thời giờ làm việc theo tuần thì tổng cộng thời giờ làm việc bình thường và thời giờ làm thêm trong một ngày không vượt quá 12 giờ. Tổng số thời giờ làm thêm trong một năm không vượt quá 200 giờ, trừ các trường hợp đặc biệt được quy định tại khoản 3 Điều này.
2. Người sử dụng lao động và người lao động có thể thoả thuận làm thêm không quá 200 giờ trong một năm theo quy định tại khoản 1 Điều này trong các trường hợp sau:
- Xử lý sự cố trong sản xuất;
- Giải quyết công việc cấp bách không thể trì hoãn;
- Xử lý kịp thời các mặt hàng tươi sống, công trình xây dựng và sản phẩm do yêu cầu nghiêm ngặt của công nghệ không thể bỏ dở được;
- Giải quyết công việc đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao mà thị trường lao động không cung ứng đầy đủ, kịp thời được.
3. Trường hợp đặc biệt được làm thêm không quá 300 giờ trong một năm, được quy định như sau:
a) Các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất, kinh doanh có sản xuất hoặc gia công hàng xuất khẩu, bao gồm sản phẩm: dệt, may, da, giày và chế biến thuỷ sản nếu phải giải quyết công việc cấp bách, không thể trì hoãn do yêu cầu cấp thiết của sản xuất hoặc do tính chất thời vụ của sản xuất hoặc do yếu tố khách quan không dự liệu trước thì được làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm, nhưng phải thực hiện đúng các quy định sau:
- Phải thoả thuận với người lao động;
- Nếu người lao động làm việc trong ngày từ 10 giờ trở lên thì người sử dụng lao động phải bố trí cho họ được nghỉ thêm ít nhất 30 phút tính vào giờ làm việc, ngoài thời giờ nghỉ ngơi trong ca làm việc bình thường;
- Trong 7 ngày liên tục, người sử dụng lao động phải bố trí cho người lao động được nghỉ ít nhất 24 giờ liên tục.
b) Các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh khác có các điều kiện như các doanh nghiệp, cơ sở quy định tại điểm a của Khoản này, nếu có nhu cầu làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm, thì:
- Đối với các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc Bộ, ngành quản lý phải xin phép và được sự đồng ý của Bộ, ngành quản lý đó;
- Các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh khác phải xin phép và được sự đồng ý của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
4. Trong trường hợp phải khắc phục hậu quả nghiêm trọng do thiên tai, địch họa, hỏa hoạn, dịch bệnh trong phạm vi doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức thì người sử dụng lao động được phép huy động làm thêm giờ vượt quá quy định tại khoản 1 của Điều này, nhưng phải được sự thỏa thuận của người lao động."
3- Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:
"Điều 12. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi của người lao động làm các công việc theo Điều 80 của Bộ luật Lao động được quy định như:
Đối với các công việc có tính chất đặc biệt như: Vận tải đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không; thăm dò khai thác dầu khí trên biển; trong các lĩnh vực nghệ thuật; sử dụng kỹ thuật bức xạ và hạt nhân, ứng dụng kỹ thuật sóng cao tần; công việc của thợ lặn; công việc của thợ mỏ hầm lò; các công việc sản xuất có tính thời vụ và các công việc gia công hàng xuất khẩu theo đơn đặt hàng; các công việc phải thường trực 24/24 giờ thì các Bộ, ngành trực tiếp quản lý các công việc trên quy định cụ thể thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi, sau khi thoả thuận với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội."
Điều 2. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2003.
Bãi bỏ Nghị định số 10/1999/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ về việc bổ sung Nghị định số 195/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
Phan Văn Khải (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Nghị định 109/2002/NĐ-CP thời giờ làm việc nghỉ ngơi sửa đổi Nghị định 195/CP]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thếNghị định 45/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động thời giờ làm việc nghỉ ngơi] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
Nghị định 81/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/2008/NĐ-CP quy định điều kiện
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Nghị định 109/2002/NĐ-CP thời giờ làm việc nghỉ ngơi sửa đổi Nghị định 195/CP] & được hướng dẫn bởi [Nghị định 109/2002/NĐ-CP thời giờ làm việc nghỉ ngơi sửa đổi Nghị định 195/CP]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Nghị định 109/2002/NĐ-CP thời giờ làm việc nghỉ ngơi sửa đổi Nghị định 195/CP]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Nghị định 109/2002/NĐ-CP thời giờ làm việc nghỉ ngơi sửa đổi Nghị định 195/CP]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Nghị định 109/2002/NĐ-CP thời giờ làm việc nghỉ ngơi sửa đổi Nghị định 195/CP]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Nghị định 109/2002/NĐ-CP thời giờ làm việc nghỉ ngơi sửa đổi Nghị định 195/CP]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Nghị định 109/2002/NĐ-CP thời giờ làm việc nghỉ ngơi sửa đổi Nghị định 195/CP] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Nghị định 109/2002/NĐ-CP thời giờ làm việc nghỉ ngơi sửa đổi Nghị định 195/CP]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Nghị định 109/2002/NĐ-CP thời giờ làm việc nghỉ ngơi sửa đổi Nghị định 195/CP]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Nghị định 109/2002/NĐ-CP thời giờ làm việc nghỉ ngơi sửa đổi Nghị định 195/CP]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Nghị định 109/2002/NĐ-CP thời giờ làm việc nghỉ ngơi sửa đổi Nghị định 195/CP]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Nghị định 109/2002/NĐ-CP thời giờ làm việc nghỉ ngơi sửa đổi Nghị định 195/CP]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Nghị định 109/2002/NĐ-CP thời giờ làm việc nghỉ ngơi sửa đổi Nghị định 195/CP] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Nghị định 109/2002/NĐ-CP thời giờ làm việc nghỉ ngơi sửa đổi Nghị định 195/CP]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Nghị định 109/2002/NĐ-CP thời giờ làm việc nghỉ ngơi sửa đổi Nghị định 195/CP]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
27/12/2002 | Văn bản được ban hành | Nghị định 109/2002/NĐ-CP thời giờ làm việc nghỉ ngơi sửa đổi Nghị định 195/CP | |
01/01/2003 | Văn bản có hiệu lực | Nghị định 109/2002/NĐ-CP thời giờ làm việc nghỉ ngơi sửa đổi Nghị định 195/CP | |
01/12/2012 | Bị bãi bỏ 1 phần | Nghị định 81/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/2008/NĐ-CP quy định điều kiện | |
01/12/2012 | Được bổ sung | Nghị định 81/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/2008/NĐ-CP quy định điều kiện | |
01/07/2013 | Văn bản hết hiệu lực | Nghị định 109/2002/NĐ-CP thời giờ làm việc nghỉ ngơi sửa đổi Nghị định 195/CP | |
01/07/2013 | Bị thay thế | Nghị định 45/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật lao động thời giờ làm việc nghỉ ngơi |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
109.2002.ND.CP.doc |