Thông tư 20/2001/TT-GTVT thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi thuyền viên làm việc trên tàu vận tải đường biển
| Số hiệu | 20/2001/TT-BGTVT | Ngày ban hành | 12/11/2001 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 27/11/2001 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Giao thông vận tải | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Duy Anh / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 05/2012/TT-BGTVT Quy định thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam | Ngày hết hiệu lực | 20/04/2012 |
Tóm tắt
Thông tư 20/2001/TT-GTVT được ban hành bởi Bộ Giao thông Vận tải vào ngày 12 tháng 11 năm 2001, nhằm hướng dẫn thực hiện chế độ thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi cho thuyền viên làm việc trên tàu vận tải đường biển. Mục tiêu của văn bản này là đảm bảo quyền lợi và điều kiện làm việc hợp lý cho thuyền viên, đồng thời tuân thủ các quy định của Bộ Luật Lao động và Nghị định liên quan.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư áp dụng cho thuyền trưởng, các sỹ quan, thuyền viên và những người khác trong định biên làm việc trên các tàu chở hàng và chở khách thuộc các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, cũng như các doanh nghiệp thuộc phần kinh tế khác.
Thông tư được cấu trúc thành ba phần chính:
- Đối tượng, phạm vi áp dụng và thuật ngữ: Định nghĩa các thuật ngữ liên quan đến thời giờ làm việc và nghỉ ngơi.
- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: Quy định cụ thể về thời gian làm việc tối đa và thời gian nghỉ ngơi tối thiểu cho thuyền viên.
- Tổ chức thực hiện: Quy định trách nhiệm của người sử dụng lao động trong việc thống nhất kế hoạch làm việc và nghỉ ngơi với thuyền viên.
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định rõ ràng về thời gian làm việc tối đa là 12 giờ trong một ngày và 270 giờ trong một tháng, cùng với thời gian nghỉ ngơi tối thiểu là 12 giờ trong một ngày và 420 giờ trong một tháng. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Thông tư số 309/LĐTL ngày 30/11/1962.
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 20/2001/TT-GTVT |
Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2001 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 20/2001/TT-GTVT NGÀY 12 THÁNG 11 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI ĐỐI VỚI THUYỀN VIÊN LÀM VIỆC TRÊN TÀU VẬN TẢI ĐƯỜNG BIỂN
Thi hành Điều 80 của Bộ Luật lao động và Điều 12 Nghị định số 195/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ "Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi"; Sau khi có ý kiến thoả thuận tại Công văn số 3144/LĐTBXH ngày 15 tháng 10 năm 2001 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giao thông vận tải quy định chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với thuyền viên làm việc trên tàu vận tải đường biển như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ÁP DỤNG VÀ THUẬT NGỮ:
1. Thông tư này áp dụng cho Thuyền trưởng, các sỹ quan, các thuyền viên và những người khác nằm trong định biên (sau đây gọi chung là thuyền viên) làm việc trên các tàu chở hàng, tàu chở khách đang hoạt động trên đường biển thuộc các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh sau:
- Doanh nghiệp nhà nước;
- Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các doanh nghiệp trong khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao;
- Các doanh nghiệp thuộc phần kinh tế khác;
2. Những thuật ngữ dùng trong Thông tư này hiểu như sau:
a. "Thời giờ làm việc" là khoảng thời gian, không tính giao nhận ca, mà thuyền viên tiến hành các công việc trên tàu theo sự phân công của Thuyền trưởng.
b. "Thời giờ nghỉ ngơi" là khoảng thời gian ngoài thời giờ làm việc trên tầu;
II. THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI
1. Thuyền viên luân phiên thay nhau làm việc theo ca, kể cả ngày nghỉ hàng tuần, ngày lễ để đảm bảo hành trình chạy tầu và thực hiện các công việc theo yêu cầu của vận tải đường biển.
2. Thời giờ làm việc không vượt mức tối đa quy định tại điểm 3, thời giờ nghỉ ngơi không dưới mức tối thiểu quy định tại điểm 4;
3. Thời giờ làm việc tối đa:
a. 12 giờ trong một ngày đêm (24 giờ liên tục);
b. 270 giờ trong một tháng;
4. Thời giờ nghỉ ngơi tối thiểu:
a. 12 giờ trong một ngày đêm (24 giờ liên tục);
b. 420 giờ trong một tháng;
5. Thời giờ nghỉ ngơi tại tầu được chia tối đa thành 2 lần, mỗi lần nghỉ ít nhất 6 giờ và khoảng thời gian giữa 2 lần nghỉ liền lề dưới 12 giờ.
6. Thuyền trưởng có quyền huy động thuyền viên làm việc ngay lập tức để đảm bảo an toàn, tài sản trên tầu, hoặc nhằm cứu tầu hay cứu người đang gặp nạn.
7. Căn cứ vào tình hình cụ thể người sử dụng lao động hoặc người được uỷ quyền bố trí nghỉ bù đủ số ngày nghỉ theo chế độ mà thuyền viên chưa được hưởng do đã thực hiện quy định tại điểm 1, điểm 3 thuộc phần II này.
Số ngày nghỉ theo chế độ này bao gồm: Ngày nghỉ hàng tuần, nghỉ phép năm, ngày nghỉ lễ, nghỉ về việc riêng có hưởng lương và các chế độ nghỉ khác theo đúng quy định hiện hành của Bộ Luật Lao động.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ vào quy định tại Thông tư này, người sử dụng lao động hoặc người được uỷ quyền có trách nhiệm thống nhất với thuyền viên về kế hoạch thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và đưa vào hợp đồng lao động, hoặc thoả ước lao động tập thể.
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Thông tư số 309/LĐTL ngày 30/11/1962 của Bộ Giao thông vận tải.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Giao thông vận tải để giải quyết.
|
|
Phạm Duy Anh (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 20/2001/TT-GTVT thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi thuyền viên làm việc trên tàu vận tải đường biển]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 20/2001/TT-GTVT thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi thuyền viên làm việc trên tàu vận tải đường biển] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 20/2001/TT-GTVT thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi thuyền viên làm việc trên tàu vận tải đường biển]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 20/2001/TT-GTVT thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi thuyền viên làm việc trên tàu vận tải đường biển]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 20/2001/TT-GTVT thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi thuyền viên làm việc trên tàu vận tải đường biển]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 20/2001/TT-GTVT thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi thuyền viên làm việc trên tàu vận tải đường biển]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 20/2001/TT-GTVT thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi thuyền viên làm việc trên tàu vận tải đường biển]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 20/2001/TT-GTVT thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi thuyền viên làm việc trên tàu vận tải đường biển] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 20/2001/TT-GTVT thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi thuyền viên làm việc trên tàu vận tải đường biển]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 20/2001/TT-GTVT thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi thuyền viên làm việc trên tàu vận tải đường biển]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 20/2001/TT-GTVT thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi thuyền viên làm việc trên tàu vận tải đường biển]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 20/2001/TT-GTVT thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi thuyền viên làm việc trên tàu vận tải đường biển]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 20/2001/TT-GTVT thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi thuyền viên làm việc trên tàu vận tải đường biển]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 20/2001/TT-GTVT thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi thuyền viên làm việc trên tàu vận tải đường biển] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 20/2001/TT-GTVT thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi thuyền viên làm việc trên tàu vận tải đường biển]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 20/2001/TT-GTVT thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi thuyền viên làm việc trên tàu vận tải đường biển]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 12/11/2001 | Văn bản được ban hành | Thông tư 20/2001/TT-GTVT thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi thuyền viên làm việc trên tàu vận tải đường biển | |
| 27/11/2001 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 20/2001/TT-GTVT thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi thuyền viên làm việc trên tàu vận tải đường biển | |
| 20/04/2012 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 20/2001/TT-GTVT thực hiện chế độ thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi thuyền viên làm việc trên tàu vận tải đường biển | |
| 20/04/2012 | Bị bãi bỏ | Thông tư 05/2012/TT-BGTVT thời giờ làm việc, nghỉ ngơi thuyền viên làm việc |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
20.2001.TT.GTVT.doc |