Thông tư 04/2006/TT-BTM
Số hiệu | 04/2006/TT-BTM | Ngày ban hành | 06/04/2006 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 01/05/2006 |
Nguồn thu thập | Công báo số 19+20, năm 2006 | Ngày đăng công báo | 16/04/2006 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Thương mại | Tên/Chức vụ người ký | Phan Thế Ruệ / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 04/2014/TT-BCT Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài | Ngày hết hiệu lực | 20/02/2014 |
Tóm tắt
BỘ THƯƠNG MẠI Số: 04/2006/TT-BTM |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 6 tháng 4 năm 2006 |
---|
THÔNG TƯ
Hướng dẫn một số nội dung Quy định tại nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày
23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành luật thương
mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán,
gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài
Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài,
Bộ Thương mại hướng dẫn một số nội dung cụ thể để thực hiện Nghị định số 12/2006/NĐ-CP nêu trên của Chính phủ như sau:
I. QUYỀN KINH DOANH XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
- Thương nhân không có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (dưới đây gọi tắt là thương nhân) bao gồm:
-
Các doanh nghiệp Nhà nước, các doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã.
-
Các hộ kinh doanh cá thể được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Nghị định số 109/2004/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh.
Được xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu, gia công, đại lý mua, bán hàng hóa theo quy định và trong phạm vi Nghị định số 12/2006/NĐ-CP không phụ thuộc vào ngành hàng, ngành nghề ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Trong khi chờ Nghị định của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của các Bộ, ngành hữu quan quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư, Luật Thương mại, Luật Doanh nghiệp, Chi nhánh thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và thương nhân có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu, gia công, đại lý mua bán hàng hóa và dịch vụ quá cảnh hàng hóa theo các quy định hiện hành.
II. HÀNG HOÁ CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU
-
Hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thực hiện theo công bố của các Bộ, ngành hữu quan hướng dẫn thực hiện Phụ lục số 01 về Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu ban hành kèm theo Nghị định số 12/2006/NĐ-CP.
-
Bộ Thương mại công bố danh mục và ghi mã số HS hàng tiêu dùng và thiết bị y tế đã qua sử dụng cấm nhập khẩu tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.
III. HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP CỦA BỘ THƯƠNG MẠI
A. HÀNG XUẤT KHẨU
Hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường Hoa Kỳ (nếu có) thực hiện theo Thông tư liên tịch Bộ Thương mại - Công nghiệp.
Đối với thị trường khác hàng dệt may được xuất khẩu theo nhu cầu.
B. HÀNG NHẬP KHẨU
1. Hàng cần kiểm soát xuất khẩu theo quy định của điều ước quốc tế, hiệp định mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia
Việc cấp giấy phép nhập khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn thuộc Phụ lục I Nghị định Montreal thực hiện theo các quy định tại Thông tư liên tịch số 14/2005/TTLT-BTM-BTNMT ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Bộ Thương mại - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn quản lý nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn.
2. Xe hai bánh, ba bánh gắn máy có dung tích động cơ từ 175 cm3 trở lên
Bộ Thương mại cấp giấy phép nhập khẩu xe hai bánh, ba bánh gắn máy có dung tích động cơ từ 175 cm3 trở lên cho các đối tượng trên cơ sở cho phép của Bộ Công an, phù hợp với các quy định hiện hành về thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu.
3. Súng đạn thể thao
Bộ Thương mại cấp phép nhập khẩu súng đạn thể thao theo quyết định phê duyệt của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục Thể thao.
4. Giấy phép nhập khẩu theo chế độ hạn ngạch thuế quan
4.1. Danh mục hàng nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan
MÔ TẢ HÀNG HOÁ | MÃ SỐ HS | |
---|---|---|
1 | Muối | 2501 |
2 | Thuốc lá nguyên liệu | 2401 |
3 | Trứng gia cầm | 0407 |
4 | Đường tinh luyện, đường thô | 1701 |
Lượng hạn ngạch thuế quan do Bộ Thương mại công bố hàng năm.
4.2. Nguyên tắc giấy phép theo chế độ hạn ngạch thuế quan
a) Áp dụng giấy phép nhập khẩu để được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan đối với các mặt hàng là muối, trứng gia cầm, thuốc lá nguyên liệu và đường (tinh luyện và đường thô).
b) Các mặt hàng thuộc danh mục áp dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu không có giấy phép của Bộ Thương mại được áp dụng mức thuế ngoài hạn ngạch thuế quan. Riêng thuốc lá nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất thuốc lá điếu ngoài hạn ngạch thuế quan theo hướng dẫn của Bộ Công nghiệp.
c) Số lượng, khối lượng, trị giá các mặt hàng thuộc danh mục hàng hóa áp dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu, để gia công hàng xuất khẩu, không tính vào lượng hạn ngạch thuế quan hàng năm do Bộ Thương mại công bố.
4.3. Đối tượng cấp phép theo hạn ngạch thuế quan
Bộ Thương mại cấp giấy phép nhập khẩu cho thương nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hoá thuộc danh mục hạn ngạch thuế quan, cụ thể như sau:
a) Muối
Thương nhân có nhu cầu sử dụng muối trong sản xuất phù hợp với quy định của Bộ quản lý chuyên ngành.
b) Thuốc lá nguyên liệu
Thương nhân có giấy phép sản xuất thuốc lá điếu do Bộ Công nghiệp cấp và có nhu cầu sử dụng cho sản xuất thuốc lá điếu một tỷ lệ nhất định thuốc lá nguyên liệu nhập khẩu do Bộ Công nghiệp xác nhận.
Tổng công ty ngành hàng là đầu mối nhận hạn ngạch cho các công ty thành viên.
c) Trứng gia cầm
Thương nhân có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có nhu cầu nhập khẩu các mặt hàng trên.
d) Đường
Thực hiện theo hướng dẫn hàng năm của Bộ Thương mại sau khi thống nhất với các Bộ, ngành hữu quan.
4.4. Thủ tục cấp phép theo hạn ngạch thuế quan
a) Căn cứ vào lượng hạn ngạch thuế quan hàng năm và trên cơ sở cân đối kết quả nhập khẩu và nhu cầu đăng ký hạn ngạch thuế quan của thương nhân, Bộ Thương mại sẽ xem xét cấp giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan cho thương nhân nêu tại mục 4.3 nêu trên. Hồ sơ gửi về Bộ Thương mại gồm:
-
Đơn đăng ký theo mẫu tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này;
-
Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b) Thương nhân xuất trình giấy phép nhập khẩu hàng hoá theo hạn ngạch thuế quan của Bộ Thương mại với Hải quan cửa khẩu khi làm thủ tục nhập khẩu và số lượng hàng hoá nhập khẩu trong giấy phép được hưởng mức thuế nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan.
c) Cuối mỗi quý thương nhân báo cáo tình hình nhập khẩu về Bộ Thương mại (theo mẫu tại Phụ lục số 03 kèm theo Thông tư này).
Trước ngày 30 tháng 9 hàng năm, thương nhân có báo cáo (thay cho báo cáo quý III) gửi về Bộ Thương mại đánh giá khả năng nhập khẩu cả năm đó, đề nghị điều chỉnh tăng, giảm hạn ngạch được cấp hoặc báo cáo số lượng hàng hoá không có khả năng nhập khẩu để Bộ Thương mại phân giao cho thương nhân khác.
IV. HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO QUY ĐỊNH RIÊNG
Thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định 12/2006/NĐ-CP Bộ Thương mại hướng dẫn cụ thể một số điểm như sau:
1. Nhập khẩu xăng, dầu nhiên liệu
Việc nhập khẩu xăng, dầu nhiên liệu thực hiện theo Quyết định số 187/2003/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý kinh doanh xăng dầu và các văn bản liên quan.
2. Nhập khẩu ô tô các loại đã qua sử dụng
a) Ô tô các loại đã qua sử dụng bao gồm ô tô chở người, ô tô chở hàng hoá, ô tô vừa chở người vừa chở hàng, ô tô chuyên dùng được nhập khẩu phải bảo đảm điều kiện sau: loại đã qua sử dụng không quá 5 năm, tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu (ví dụ: năm 2006 chỉ được nhập khẩu ô tô loại sản xuất từ năm 2001 trở lại đây). Các quy định khác thực hiện theo hướng dẫn của các Bộ quản lý chuyên ngành. Riêng loại xe ô tô chở người dưới 16 chỗ ngồi thực hiện theo Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTM-BGTVT-BTC-BCA ngày 31 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thương mại - Bộ Giao thông Vận tải - Bộ Tài chính - Bộ Công an.
b) Cấm nhập khẩu phương tiện vận tải tay lái bên phải (tay lái nghịch), kể cả dạng tháo rời và dạng đã được chuyển đổi tay lái trước khi nhập khẩu vào Việt Nam, trừ các loại phương tiện chuyên dùng có tay lái bên phải hoạt động trong phạm vi hẹp gồm: xe cần cẩu; máy đào kênh rãnh; xe quét đường, tưới đường; xe chở rác và chất thải sinh hoạt; xe thi công mặt đường; xe chở khách trong sân bay và xe nâng hàng trong kho, cảng; xe bơm bê tông; xe chỉ di chuyển trong sân gol, công viên.
c) Cấm nhập khẩu ô tô các các loại đã thay đổi kết cấu, chuyển đổi công năng so với thiết kế ban đầu, bị đục sửa số khung, số máy trong mọi trường hợp và dưới mọi hình thức.
d) Cấm tháo rời ô tô khi vận chuyển và khi nhập khẩu.
đ) Cấm nhập khẩu ô tô cứu thương đã qua sử dụng.
3. Nhập khẩu gỗ các loại từ các nước có chung đường biên giới
Thương nhân được nhập khẩu gỗ các loại từ các nước và các nước có chung đường biên giới không phải xin giấy phép của Bộ Thương mại; riêng đối với gỗ nguyên liệu bao gồm gỗ tròn, gỗ xẻ nhập khẩu từ Campuchia được quy định như sau:
a) Thương nhân có hợp đồng nhập khẩu hoặc hợp đồng tạm nhập tái xuất gỗ ký với thương nhân Campuchia được Bộ Thương mại Campuchia cấp giấy phép xuất khẩu gỗ nguyên liệu gửi văn bản và hợp đồng kèm theo về Bộ Thương mại xin phép nhập khẩu hoặc giấy phép tạm nhập tái xuất gỗ. Bộ Thương mại sẽ cấp giấy phép nhập khẩu, tạm nhập tái xuất cho thương nhân sau khi nhận được giấy phép xuất khẩu gỗ nguyên liệu của Bộ Thương mại Campuchia gửi đến Bộ Thương mại Việt Nam qua Đại sứ quán hoặc cơ quan Thương vụ của Việt Nam tại Campuchia hoặc của Campuchia tại Việt Nam.
b) Việc vận chuyển, giao nhận gỗ nhập khẩu được thực hiện qua các cửa khẩu sau:
1. Lệ Thanh (đường số 19) | 8. Vĩnh Xương-Thường Phước (sông Tiền) |
---|---|
2. Bu Pờ-răng (đường số 14) | 9. Khánh Bình (An Giang) |
3. Bô-nuê (đường số 13) | 10. Bắc Đai (An Giang) |
4. Xa Mát (đường số 22B) | 11. Vĩnh Hội đông (An Giang) |
5. Mộc Bài (đường số 22A) | 12. Mỹ Quý Tây (Long An) |
6. Tịnh Biên (đường số 2) | 13. Vàm Đồn (Long An) |
7. Xà Xía (đường số 17) | 14. Các cửa khẩu quốc gia và quốc tế bằng đường biển |
4. Xuất khẩu phân bón và xăng, dầu nhiên liệu nhập khẩu chủ yếu do nhà nước bảo đảm cân đối ngoại tệ để nhập khẩu
a) Thương nhân có nhu cầu xuất khẩu phân bón có nguồn gốc nhập khẩu gửi văn bản về Bộ Thương mại để được xem xét giải quyết. Giám đốc doanh nghiệp chịu trách nhiệm bảo đảm hàng xuất khẩu được thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.
b) Thương nhân có giấy phép kinh doanh nhập khẩu xăng dầu được xuất khẩu xăng, dầu đã nhập khẩu theo giấy phép cho xuất khẩu của Bộ Thương mại và phải chịu trách nhiệm thực hiện quy định: Xăng dầu xuất khẩu phải bán theo giá đủ bù đắp toàn bộ chi phí nhập khẩu và thu ngoại tệ tự do chuyển đổi qua ngân hàng.
5. Nhập khẩu thuốc lá điếu và xì gà
a) Nhập khẩu thuốc lá điếu và xì gà để tiêu thụ ở thị trường trong nước theo hướng dẫn của liên Bộ Thương mại - Công nghiệp.
b) Nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà để bán trong cửa hàng miễn thuế thực hiện theo Thông tư số 21/1998/TT-BTM ngày 24 tháng 02 năm 1998 của Bộ Thương mại hướng dẫn thi hành Quy chế về cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định số 205/1998/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ.
V. TẠM NHẬP TÁI XUẤT, TẠM XUẤT TÁI NHẬP, CHUYỂN KHẨU HÀNG HOÁ
Thực hiện theo quy định tại Chương III Nghị định 12/2006/NĐ-CP, Bộ Thương mại hướng dẫn cụ thể một số điểm sau:
-
Thương nhân có nhu cầu tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu các loại hàng phải có giấy phép của Bộ Thương mại gửi văn bản đề nghị về Bộ Thương mại theo mẫu (Phụ lục số 04), báo cáo tình hình thực hiện tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu theo mẫu (Phụ lục số 05) kèm theo Thông tư này.
-
Hàng tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu được làm thủ tục hải quan tại các cửa khẩu nơi có cơ quan Hải quan theo quy định hiện hành. Riêng tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu những mặt hàng thuộc Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu chỉ được làm thủ tục hải quan tại các cửa khẩu quốc tế, trừ trường hợp đuợc Uỷ ban nhân dân nơi có Khu Kinh tế cửa khẩu cho phép làm thủ tục hải quan tại các cửa khẩu trong Khu Kinh tế cửa khẩu.
-
Tạm nhập tái xuất xăng dầu thực hiện theo Quyết định số 1752/2003/QĐ-BTM ngày 15 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Thương mại.
-
Tạm nhập tái xuất các chất suy giảm tầng ô-dôn thực hiện theo Thông tư liên tịch số 14/2005/TTLT-BTM-BTNMT ngày 11 ngày 7 năm 2005 của Bộ Thương mại - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn quản lý nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn.
-
Hàng tạm nhập, tái xuất nếu tiêu thụ tại Việt Nam phải tuân thủ các quy định về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu và thực hiện nghĩa vụ thuế theo luật định.
VI. GIA CÔNG HÀNG HOÁ CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
Thực hiện theo quy định tại Chương VI Nghị định 12/2006/NĐ-CP, Bộ Thương mại hướng dẫn cụ thể như sau:
-
Đối với hàng hoá nhập khẩu theo giấy phép khảo nghiệm và hàng hoá nhập khẩu theo hình thức chỉ định thương nhân nhập khẩu của các Bộ quản lý chuyên ngành quy định tại Phụ lục số 03 của Nghị định số 12/2006/NĐ-CP, không được thực hiện gia công xuất khẩu cho nước ngoài. Riêng việc gia công những mặt hàng theo giấy phép khảo nghiệm của Bộ Y tế thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
-
Đối với hàng hoá thuộc danh mục kinh doanh có điều kiện của các Bộ quản lý chuyên ngành chỉ các thương nhân đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định chuyên ngành về sản xuất, kinh doanh mặt hàng đó mới được gia công xuất khẩu cho nước ngoài.
-
Đối với việc gia công hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường có hạn ngạch thực hiện theo hướng dẫn của liên Bộ Thương mại - Công nghiệp.
VII. QUÁ CẢNH HÀNG HOÁ QUA LÃNH THỔ VIỆT NAM
Thực hiện theo quy định tại Chương VII Nghị định 12/2006/NĐ-CP, Bộ Thương mại hướng dẫn cụ thể một số điểm sau:
-
Danh mục hàng hóa có độ nguy hiểm cao quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam thực hiện theo Quyết định riêng của Bộ trưởng Bộ Thương mại.
-
Hàng hóa quá cảnh của Cộng hoà nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào, Vương quốc Campuchia thực hiện theo:
-
Quyết định số 0305/2001/QĐ-BTM ngày 26 tháng 3 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành Quy chế về hàng hóa của Cộng hòa nhân dân Trung Hoa quá cảnh lãnh thổ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
-
Quyết định số 0938/2000/QĐ-BTM ngày 30 tháng 6 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành Quy chế về hàng hóa của Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào quá cảnh lãnh thổ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
-
Quyết định số 1732/2000/QĐ-BTM ngày 13 tháng 12 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành Quy chế về hàng hóa của Vương quốc Campuchia quá cảnh lãnh thổ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
VIII. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
-
Các loại giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá được cấp trước khi Nghị định 12/2006/NĐ-CP và Thông tư này có hiệu lực, thực hiện theo thời hạn hiệu lực ghi trong giấy phép hoặc gia hạn của giấy phép đó của cơ quan có thẩm quyền.
-
Bãi bỏ Thông tư số 11/2001/TT-BTM ngày 18 tháng 4 năm 2001 của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005.
-
Bãi bỏ Quyết định số 1311/1998/QĐ-BTM ngày 31/10/1998 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về ban hành Quy chế kinh doanh theo phương thức chuyển khẩu và Quy chế kinh doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất và Quyết định số 2504/2005/QĐ-BTM ngày 10/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc ban hành Quy chế quản lý hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu hàng hoá cấm nhập khẩu và tạm ngừng nhập khẩu.
-
Bãi bỏ những quy định trước đây trái với những quy định trong Thông tư này.
-
Thông tư này có hiệu lực thực hiện từ ngày 01 tháng 5 năm 2006./.
KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Phan Thế Ruệ |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 04/2006/TT-BTM]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnNghị định 12/2006/NĐ-CP hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế đại lý mua bán gia công quá cảnh hướng dẫn Luật Thương mại] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung
Thông tư 04/2013/TT-BCT nguyên tắc điều hành hạn ngạch thuế quan nhập khẩu
Thông tư 08/2014/TT-BCT
Quyết định 4705/QĐ-BCT 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền Bộ Công thương
Thông tư 22/2012/TT-BCT quy định việc nhập khẩu mặt hàng muối đường trứng
Thông tư 02/2012/TT-BCT Quy định việc nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2012
Thông tư 45/2010/TT-BCT nhập khẩu hàng hóa
Thông tư 37/2009/TT-BCT Quy định việc nhập khẩu các mặt hàng thuộc Danh mục quản lý nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2010
Quyết định 14/2007/QĐ-BCT lượng hạn ngạch thuế quan hàng hoá nhập khẩu năm 2008
Thông tư 29/2009/TT-BCT
Quyết định 14/2007/QĐ-BCT lượng hạn ngạch thuế quan hàng hoá nhập khẩu năm 2008
Thông tư 18/2009/TT-BCT sửa đổi 16/2008/TT-BCT nhập khẩu hàng danh mục quản lý nhập khẩu hạn ngạch thuế quan năm 2009
Thông tư 16/2008/TT-BCT Hướng dẫn việc nhập khẩu các mặt hàng thuộc danh mục quản lý nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2009
] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thếThông tư 04/2014/TT-BCT] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
Thông tư 10/2011/TT-BCT sửa đổi, thủ tục hành chính trong lĩnh vực xuất, nhập
Quyết định 1311/1998/QĐ-BTM Quy chế kinh doanh theo phương thức chuyển khẩu tạm nhập tái xuất]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 2504/2005/QĐ-BTM Quy chế quản lý hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất chuyển khẩu hàng hóa cấm tạm ngừng nhập khẩu
Thông tư 11/2001/TT-BTM quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 để hướng dẫn thực hiện Quyết định 46/2001/QĐ-TTg
Nghị định 12/2006/NĐ-CP hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế đại lý mua bán gia công quá cảnh hướng dẫn Luật Thương mại]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 29/2004/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Thương mại
Quyết định 938/2000/QĐ-BTM Quy chế hàng hoá Lào quá cảnh lãnh thổ Việt Nam]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 04/2006/TT-BTM] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 04/2006/TT-BTM]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 04/2006/TT-BTM]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 04/2006/TT-BTM]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 04/2006/TT-BTM]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 04/2006/TT-BTM]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 04/2006/TT-BTM] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 04/2006/TT-BTM]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 04/2006/TT-BTM]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 04/2006/TT-BTM]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 04/2006/TT-BTM]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 04/2006/TT-BTM]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 04/2006/TT-BTM] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 04/2006/TT-BTM]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 04/2006/TT-BTM]"
Thông tư 21/1998/TT-BTM hướng dẫn Quyết định 205/1998/QĐ-TTg Quy chế cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế
Quyết định 1732/2000/QĐ-BTM Quy chế hàng hoá Campuchia quá cảnh Việt Nam
Luật Doanh Nghiệp 1999
Quyết định 205/1998/QĐ-TTg Quy chế Cửa hàng kinh doanh miễn thuế
Thông tư liên tịch 03/2006/TTLT-BTM-BGTVT-BTC-BCA hướng dẫn nhập khẩu ôtô chở người dưới 16 chỗ ngồi đã qua sử dụng Nghị định số 12/2006/NĐ-CP
Nghị định 12/2006/NĐ-CP hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế đại lý mua bán gia công quá cảnh hướng dẫn Luật Thương mại
Thông tư liên tịch14/2005/TTLT-BTM-BTNMT quản lý xuất nhập khẩu tạm nhập tái xuất chất làm suy giảm tầng ô-dôn Nghị định thư Montreal
Luật Hợp tác xã 2003
Nghị định 109/2004/NĐ-CP đăng ký kinh doanh
Quyết định 187/2003/QĐ-TTg Quy chế quản lý kinh doanh xăng dầu
Quyết định 305/2001/QĐ-BTM Ban hành Quy chế về hàng hoá của Cộng hoà Nhân dân Trung Hoaquá cảnh lãnh thổ Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
Quyết định 1752/2003/QĐ-BTM Quy chế kinh doanh tạm nhập tái xuất xăng dầu
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
06/04/2006 | Văn bản được ban hành | Thông tư 04/2006/TT-BTM | |
01/05/2006 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 04/2006/TT-BTM | |
15/05/2011 | Bị bãi bỏ 1 phần | Thông tư 10/2011/TT-BCT sửa đổi, thủ tục hành chính trong lĩnh vực xuất, nhập | Xem tại đây |
15/05/2011 | Được bổ sung | Thông tư 10/2011/TT-BCT sửa đổi, thủ tục hành chính trong lĩnh vực xuất, nhập | Xem tại đây |
20/02/2014 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 04/2006/TT-BTM | |
20/02/2014 | Bị bãi bỏ | Thông tư 04/2014/TT-BCT |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
04.2006.TT.BTM.doc |