Thông tư liên tịch14/2005/TTLT-BTM-BTNMT quản lý xuất nhập khẩu tạm nhập tái xuất chất làm suy giảm tầng ô-dôn Nghị định thư Montreal
Số hiệu | 14/2005/TTLT-BTM-BTNMT | Ngày ban hành | 11/07/2005 |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch | Ngày có hiệu lực | 09/08/2005 |
Nguồn thu thập | Công báo số 30 - 07/2005; | Ngày đăng công báo | 25/07/2005 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Thương mại | Tên/Chức vụ người ký | Phan Thế Ruệ / Thứ trưởng |
Cơ quan: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Tên/Chức vụ người ký | Nguyễn Công Thành / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | bị thay thế bởi Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30/12/2011 quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập -tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn | Ngày hết hiệu lực | 01/01/2012 |
Tóm tắt
Tổng quan về Thông tư liên tịch số 14/2005/TTLT-BTM-BTNMT
Thông tư liên tịch số 14/2005/TTLT-BTM-BTNMT được ban hành vào ngày 11 tháng 7 năm 2005 nhằm mục tiêu hướng dẫn quản lý hoạt động nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal. Văn bản này áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp tham gia vào các hoạt động liên quan đến các chất này trên lãnh thổ Việt Nam.
Thông tư được cấu trúc thành bốn chương chính, bao gồm:
- Chương I: Phạm vi điều chỉnh và nguyên tắc quản lý, nêu rõ các chất làm suy giảm tầng ô-dôn được quản lý.
- Chương II: Hạn ngạch nhập khẩu các chất thuộc Phụ lục 1, quy định cụ thể về hạn ngạch cho từng năm đến năm 2010.
- Chương III: Thủ tục đăng ký và cấp giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập - tái xuất các chất, bao gồm các yêu cầu hồ sơ và quy trình thực hiện.
- Chương IV: Hiệu lực thi hành, quy định thời gian có hiệu lực của Thông tư.
Các điểm mới trong Thông tư này bao gồm việc quy định rõ ràng về hạn ngạch nhập khẩu và các thủ tục đăng ký, cấp phép, nhằm đảm bảo việc thực hiện các nghĩa vụ quốc tế của Việt Nam trong việc bảo vệ tầng ô-dôn. Thông tư có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và yêu cầu các doanh nghiệp phản ánh về Bộ Thương mại và Bộ Tài nguyên và Môi trường nếu có vướng mắc trong quá trình thực hiện.
BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG- |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2005/TTLT-BTM-BTNMT |
Hà Nội, ngày 11 tháng 7 năm 2005 |
THÔNG TƯ
LIÊN TỊCH BỘ THƯƠNG MẠI - BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG SỐ 14/2005/TTLT-BTM-BTNMT NGÀY 11 THÁNG 07 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU, TẠM NHẬP - TÁI XUẤT CÁC CHẤT LÀM SUY GIẢM TẦNG Ô-DÔN THEO QUY ĐỊNH CỦA NGHỊ ĐỊNH THƯ MONTREAL VỀ CÁC CHẤT LÀM SUY GIẢM TẦNG Ô-DÔN
Căn cứ Pháp lệnh số 07/1998/PL-UBTVQH10 ngày
20 tháng 08 năm 1998 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về ký kết và thực hiện điều
ước quốc tế;
Căn cứ Công ước Viên năm 1985 về bảo vệ tầng ô-dôn và nghị định thư Montreal
năm 1987 về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn và các văn kiện sửa đổi, bổ sung của
Nghị định thư Montreal đã được Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê
chuẩn tham gia;
Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại;
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 04 năm 2001 của Thủ tướng
Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2001 - 2005;
Căn cứ Quyết định số 41/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 03 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy chế về cấp phép nhập khẩu hàng hóa;
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 286/TTg-KTTH ngày 22
tháng 03 năm 2005 về quản lý xuất nhập khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn và
thiết bị làm lạnh dùng CFC,
Liên tịch Bộ Thương mại và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý
nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo
quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn như
sau:
I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU, TẠM NHẬP - TÁI XUẤT CÁC CHẤT LÀM SUY GIẢM TẦNG Ô-DÔN
1. Thông tư này hướng dẫn trình tự, thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu, xác nhận đăng ký cho các hoạt động nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn thuộc Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn (dưới đây gọi tắt là Nghị định thư), áp dụng đối với tất cả các doanh nghiệp tham gia vào một trong các hoạt động nêu trên trong lãnh thổ Việt Nam.
2. Các chất làm suy giảm tầng ô-dôn được quản lý theo Thông tư này là các chất nêu tại Phụ lục 1 của Thông tư này (các chất thuộc Phụ lục A, B Nghị định thư mà Việt Nam phải cấp phép và hạn ngạch nhập khẩu theo nghĩa vụ loại trừ dần đến năm 2010) và các chất nêu tại Phụ lục 2 của Thông tư này (các chất thuộc Phụ lục C Nghị định thư Việt Nam tạm thời chưa phải cấp phép nhập khẩu cho đến năm 2015).
3. Việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn thực hiện theo nguyên tắc sau:
a. Các doanh nghiệp nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn phải đăng ký với Bộ Tài nguyên và Môi trường và được Bộ Tài nguyên và Môi trường xác nhận đã đăng ký;
b. Việc nhập khẩu các chất thuộc Phụ lục 1 thực hiện theo giấy phép nhập khẩu của Bộ Thương mại;
c. Việc nhập khẩu các chất thuộc Phụ lục 1 dạng tái chế và các chất thuộc Phụ lục 2; việc xuất khẩu, tạm nhập - tái xuất các chất thuộc Phụ lục 1 và Phụ lục 2 làm thủ tục tại cơ quan Hải quan trên cơ sở đăng ký của doanh nghiệp có xác nhận đã đăng ký của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
II. HẠN NGẠCH NHẬP KHẨU CÁC CHẤT THUỘC PHỤ LỤC 1
1. Bộ Thương mại cấp hạn ngạch nhập khẩu các chất thuộc Phụ lục 1 Thông tư này theo nghĩa vụ loại trừ dần của Việt Nam đến năm 2010 do Nghị định thư quy định. Tổng hạn ngạch nhập khẩu từng năm đến năm 2010 cho từng nhóm chất như sau:
Tên nhóm chất |
Tổng hạn ngạch năm 2005 (tấn) |
Tổng hạn ngạch năm 2006 (tấn) |
Tổng hạn ngạch năm 2007 (tấn) |
Tổng hạn ngạch năm 2008 (tấn) |
Tổng hạn ngạch năm 2009 (tấn) |
Tổng hạn ngạch năm 2010 (tấn) |
CFC |
240 |
200 |
75 |
40 |
10 |
0 |
Halon |
1,8 |
1,8 |
1,8 |
1,8 |
1,8 |
0 |
CTC |
0,19 |
0,19 |
0,19 |
0,19 |
0,19 |
0 |
2. Các chất thuộc Phụ lục 1 không bị tính vào hạn ngạch khi ở dạng tái chế; xuất khẩu, tạm nhập - tái xuất.
3. Hạn ngạch nhập khẩu các chất thuộc Phụ lục 1 Thông tư này chỉ được cấp cho các doanh nghiệp đã có hoạt động nhập khẩu các chất này trong 3 năm trước ngày Thông tư này có hiệu lực.
4. Các doanh nghiệp nhập khẩu các chất theo hạn ngạch nhưng sau đó xuất khẩu (trực tiếp hoặc ủy thác xuất khẩu), nếu có chứng từ chứng minh và có nhu cầu nhập khẩu tiếp thì sẽ được cấp hạn ngạch bổ sung không vượt quá lượng đã xuất khẩu.
5. Hạn ngạch nhập khẩu các chất thuộc Phụ lục 1 không được phép chuyển nhượng. Chất được cấp hạn ngạch phải được nhập khẩu vào Việt Nam trước ngày 31 tháng 12 của năm cấp phép. Sau ngày này, lượng nhập khẩu sẽ được tính vào hạn ngạch của năm tiếp theo.
III. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ VÀ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU, TẠM NHẬP - TÁI XUẤT CÁC CHẤT LÀM SUY GIẢM TẦNG Ô-DÔN
1. Thủ tục đăng ký nhập khẩu, xuất khẩu các chất tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn tại Bộ Tài nguyên và Môi trường.
a. Các doanh nghiệp đăng ký nhập khẩu các chất thuộc Phụ lục 1 gửi hồ sơ về Bộ Tài nguyên và Môi trường, gồm:
- 03 bản đăng ký nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục 3 Thông tư này;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề phù hợp;
- Bản sao Chứng nhận đăng ký mã số kinh doanh xuất nhập khẩu do Cục Hải quan tỉnh, thành phố cấp;
- Bản sao ít nhất một Tờ khai hải quan đã làm thủ tục nhập khẩu một trong các chất thuộc Phụ lục 1 trong khoảng thời gian 3 năm trước ngày Thông tư này có hiệu lực đối với các doanh nghiệp đăng ký nhập khẩu các chất thuộc Phụ lục 1.
Các bản sao do Giám đốc doanh nghiệp xác nhận và chịu trách nhiệm về nội dung xác nhận.
b. Các doanh nghiệp đăng ký nhập khẩu các chất thuộc Phụ lục 2 và Phụ lục 1 dạng tái chế; xuất khẩu; tạm nhập - tái xuất các chất thuộc Phụ lục 1 và Phụ lục 2 gửi hồ sơ về Bộ Tài nguyên và Môi trường, gồm:
- 03 bản đăng ký theo mẫu tại Phụ lục 4 Thông tư này;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề phù hợp;
- Bản sao Chứng nhận đăng ký mã số kinh doanh có ngành nghề phù hợp;
- Bản sao Chứng nhận đăng ký mã số kinh donh xuất nhập khẩu do Cục Hải quan tỉnh, thành phố cấp;
- Tài liệu chứng minh là chất tái chế đối với các chất thuộc Phụ lục 1 dạng tái chế.
Các bản sao do Giám đốc doanh nghiệp xác nhận và chịu trách nhiệm về nội dung xác nhận.
c. Bộ Tài nguyên và Môi trường sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký của doanh nghiệp, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, có trách nhiệm xác nhận vào bản đăng ký và gửi trả doanh nghiệp 02 bản, lưu 01 bản.
2. Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu các chất thuộc Phụ lục 1 tại Bộ Thương mại.
a. Doanh nghiệp nhập khẩu các chất thuộc Phụ lục 1 gửi đăng ký nhập khẩu đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường xác nhận theo mẫu tại Phụ lục 3 Thông tư này về Bộ Thương mại để làm thủ tục cấp phép.
b. Bộ Thương mại sau khi tiếp nhận đăng ký của doanh nghiệp, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, có trách nhiệm cấp phép nhập khẩu cho doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục 5 Thông tư này.
3. Hồ sơ nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập - tái xuất xuất trình với cơ quan Hải quan
a. Hồ sơ nhập khẩu các chất thuộc Phụ lục 1 (trừ dạng tái chế):
- Giấy phép nhập khẩu do Bộ Thương mại cấp;
- Các giấy tờ khác theo quy định hải quan.
b. Hồ sơ nhập khẩu các chất thuộc Phụ lục 1 dạng tái chế, các chất thuộc Phụ lục 2; hồ sơ xuất khẩu, tạm nhập - tái xuất các chất thuộc Phụ lục 1 và Phụ lục 2:
- Đăng ký của doanh nghiệp đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường xác nhận theo mẫu tại Phụ lục 4 của Thông tư này;
- Các giấy tờ khác theo quy định hải quan.
IV. HIỆU LỰC THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các doanh nghiệp phản ánh về Bộ Thưong mại và Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét giải quyết.
Nguyễn Công Thành (Đã ký) |
Phan Thế Ruệ (Đã ký) |
Phụ lục 1 Thông tư liên tịch số 14/2005/TTLT-BTM-BTNMT ngày 11/07/2005
NHÓM CHẤT LÀM SUY GIẢM TẦNG Ô-DÔN THỰC HIỆN CẤP PHÉP VÀ HẠN NGẠCH NHẬP KHẨU
Tên chất |
Tên hóa học |
Công thức hóa học |
Số ASHRAE (môi chất lạnh) |
Mã số hải quan |
CFC-11 |
Trichlorofluromethane |
CFCl3 |
R-11 |
--2903.41.00 |
CFC-12 |
Dichlorodifluoromethane |
CF2Cl2 |
R-12 |
--2903.42.00 |
CFC-113 |
Trichlorotriflurothane |
C2F3Cl3 |
R-113 |
--2903.43.00 |
CFC-114 |
Dichlorotetrafluoroethanes |
C2F4Cl2 |
R-114 |
--2903.44.00 |
CFC-115 |
Chloropentafluoroethane |
CClF2CF3 |
R-115 |
--2903.44.00 |
Halon-1211 |
Bromochlorodifluoromethane |
CF2BrCl |
R-12B1 |
--2903.46.00 |
Halon-1301 |
Bromotrifluoromethane |
CF3Br |
R-13B1 |
--2903.46.00 |
Halon-2402 |
Dibromotetrafluoroethne |
C2F4Br2 |
R-114B2 |
--2903.46.00 |
CFC-13 |
Chlorotrifluoromethane |
CF3Cl |
R-13 |
--2903.45.10 |
CFC-111 |
Pentachlorofluoromethane |
C2FCl5 |
R-111 |
--2903.45.90 |
CFC-112 |
Tetrachlorodifluoromethane |
C2F2Cl4 |
R-112 |
--2903.45.90 |
CFC-211 |
Heptachlorofluoropropane |
C3FCl7 |
R-211 |
--2903.45.31 |
CFC-212 |
Hexachlorodifluoropropane |
C3F2Cl6 |
R-212 |
--2903.45.32 |
CFC-213 |
Pentachlorotrifluoropropane |
C3F3Cl5 |
R-213 |
--2903.45.33 |
CFC-214 |
Tetrachlorotetrafluoropropane |
C3F4Cl4 |
R-214 |
--2903.45.34 |
CFC-215 |
Trichloropentafluoropropane |
C3F5Cl3 |
R-215 |
--2903.45.35 |
CFC-216 |
Dichlorohexafluoropropane |
C3F6Cl2 |
R-216 |
--2903.45.36 |
CFC-217 |
Chloroheptafluoropropane |
C3F7Cl |
R-217 |
--2903.45.37 |
TCA, CTC |
Tetrachlormethane hoặc carbon tetrachloride |
CCl4 |
|
--2903.14.00 |
|
1,1,1-trichloroethane hoặc methyl chloroform |
C2H2Cl3 |
R-140a |
--2903.19.10 |
Phụ lục 2 Thông tư liên tịch số 14/2005/TTLT-BTM-BTNMT ngày 11/07/2005
NHÓM CHẤT LÀM SUY GIẢM TẦNG Ô-DÔN TẠM THỜI CHƯA CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU ĐẾN NĂM 2015
Tên chất |
Tên hóa học |
Công thức hóa học |
Số ASHRAE (dùng cho môi chất lạnh) |
Mã số hải quan |
HCFC-21 |
|
CHFCl2 |
R-21 |
--2903.49.10 |
HCFC-22 |
Chlorodifluoromethanes |
CHF2Cl |
R-22 |
--2903.49.10 |
HCFC-31 |
|
CH2FCl |
R-31 |
--2903.49.10 |
HCFC-121 |
Tetrachlorodifluoroethanes |
C2HFCl4 |
|
--2903.49.10 |
HCFC-122 |
Tricchlorodifluoroethanes |
C2HF2Cl3 |
|
--2903.49.10 |
HCFC-123 |
Dichlorotrifluoroethanes |
C2HF3Cl2 |
R-123 |
--2903.49.10 |
HCFC-123 |
2,2-dichloro-1,1,1trifluoroethane |
CHCl2CF3 |
|
--2903.49.10 |
HCFC-124 |
Chlorotetrafluoethanes |
C2HF4Cl |
|
--2903.49.10 |
HCFC-124 |
2-chloro-1,1,1,2-tetrafluoroethane |
CHFClCF3 |
R-124 |
--2903.49.10 |
HCFC-131 |
Trichlorofluoroethanes |
C2H2FCl3 |
|
--2903.49.10 |
HCFC-132 |
Dichlorodifluoroethanes |
C2H2F3Cl2 |
|
--2903.49.10 |
HCFC-133 |
Chlorotrifluoroethanes |
C2H2F3Cl |
|
--2903.49.10 |
HCFC-141 |
Dichlorofluoroethanes |
C2H3FCl2 |
|
--2903.49.10 |
HCFC-141b |
1,1-dichloro-1-fluoroethne |
CH3CFCl2 |
R-141b |
--2903.49.10 |
HCFC-142 |
Chlorodiflouroethanes |
C2H3F3Cl |
|
--2903.49.10 |
HCFC-142b |
1-chloro-1,1-difluoroethane |
CH3CF2Cl |
R-142b |
--2903.49.10 |
HCFC-151 |
Chloroflouroethanes |
C2H4FCl |
|
--2903.49.10 |
HCFC-221 |
Hexachlorofluoropropanes |
C3HFCl6 |
|
--2903.49.10 |
HCFC-222 |
Pentachlorodifluoropropanes |
C3HF2Cl5 |
|
--2903.49.10 |
HCFC-223 |
Tetrachlorotrifluoropropanes |
C3HF3Cl4 |
|
--2903.49.10 |
HCFC-224 |
Trichlorotetrafluoropropanes |
C3HF4Cl3 |
|
--2903.49.10 |
HCFC-225 |
Dichloropentafluoropropanes |
C3HF5Cl2 |
|
--2903.49.10 |
HCFC-225ca |
1,1-dichloro-2,2,3,3,3-pentafluoropropane |
CF3CF2CHCl2 |
R-225ca |
--2903.49.10 |
HCFC-225cb |
1,3-dichloro-1,2,2,3,3-pentafluoropropane |
CF3ClCF2CHClF |
R-225cb |
--2903.49.10 |
HCFC-226 |
Chlorohexafluoropropanes |
C3HF6Cl |
|
--2903.49.10 |
HCFC-231 |
Pentachlorofluoropropanes |
C3H2FCl5 |
|
--2903.49.10 |
HCFC-232 |
Tetrachlorodifluoropropanes |
C3H2F2Cl4 |
|
--2903.49.10 |
HCFC-233 |
Trichlorotrifluoropropanes |
C3H2F3Cl3 |
|
--2903.49.10 |
HCFC-234 |
Dichlorotetrafluoropropanes |
C3H2F4Cl2 |
|
--2903.49.10 |
HCFC-235 |
Chloropentafluoropropanes |
C3H2F5Cl |
|
--2903.49.10 |
HCFC-241 |
Tetrachlorofluoropropanes |
C3H3FCl4 |
|
--2903.49.10 |
HCFC-242 |
Trichlorodifluoropropanes |
C3H3F2Cl3 |
|
--2903.49.10 |
HCFC-243 |
Dichlorotrifluoropropanes |
C3H3F3Cl2 |
|
--2903.49.10 |
HCFC-244 |
Chlorotetrafluoropropanes |
C3H4F4Cl |
|
--2903.49.10 |
HCFC-251 |
Trichlorotetrafluoropropanes |
C3H4FCl3 |
|
--2903.49.10 |
HCFC-252 |
Dichlorodifluoropropanes |
C3H4F2Cl2 |
|
--2903.49.10 |
HCFC-253 |
Chorotrifluoropropanes |
C3H4F3Cl |
|
--2903.49.10 |
HCFC-261 |
Dichlorofluoropropanes |
C3H5FCl2 |
|
--2903.49.10 |
HCFC-262 |
Chlorodifluoropropanes |
C3H5F2Cl |
|
--2903.49.10 |
HCFC-271 |
Chlorofluoropropanes |
C3H6FCl |
|
--2903.49.20 |
|
|
CHFBr2 |
|
--2903.49.20 |
HCFC-22B1 |
Bromodifluoromethane |
CHF2Br |
R-22B1 |
--2903.49.20 |
|
|
CH2FBr |
|
--2903.49.20 |
|
|
C2HFBr4 |
|
--2903.49.20 |
|
|
C2HF2Br3 |
|
--2903.49.20 |
|
|
C2HF3Br2 |
|
--2903.49.20 |
|
|
C2HF4Br |
|
--2903.49.20 |
|
|
C2H2FBr3 |
|
--2903.49.20 |
|
|
C2H2F2Br2 |
|
--2903.49.20 |
|
|
C2H2F3Br |
|
--2903.49.20 |
|
|
C2H3FBr2 |
|
--2903.49.20 |
|
|
C2H3FBr |
|
--2903.49.20 |
|
|
C2H4Br |
|
--2903.49.20 |
|
|
C3HFBr6 |
|
--2903.49.20 |
|
|
C3HF2Br5 |
|
--2903.49.20 |
|
|
C3HF3Br4 |
|
--2903.49.20 |
|
|
C3HF4Br3 |
|
--2903.49.20 |
|
|
C3HF5Br2 |
|
--2903.49.20 |
|
|
C3HF6Br |
|
--2903.49.20 |
|
|
C3H2FBr5 |
|
--2903.49.20 |
|
|
C3H2F3Br |
|
--2903.49.20 |
|
|
C3H2F4Br2 |
|
--2903.49.20 |
|
|
C3H2F5Br |
|
--2903.49.20 |
|
|
C3H3FBr4 |
|
--2903.49.20 |
|
|
C3H3F2Br3 |
|
--2903.49.20 |
|
|
C3H3F3Br2 |
|
--2903.49.20 |
|
|
C3H3F4Br |
|
--2903.49.20 |
|
|
C3H4FBr3 |
|
--2903.49.20 |
|
|
C3H4F2Br2 |
|
--2903.49.20 |
|
|
C3H4F3Br |
|
--2903.49.20 |
|
|
C3H5FBr2 |
|
--2903.49.20 |
|
|
C3H5F2Br |
|
--2903.49.20 |
|
|
C3H6FBr |
|
--2903.49.20 |
|
Bromochloromethane |
CH2BrCL |
|
--2903.49.20 |
Phụ lục 3 Thông tư liên tịch số 14/2005/TTLT-BTM-BTNMT ngày 11/07/2005
(Tên doanh nghiệp) Số:.............. V/v Đăng ký nhập khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn (Phụ lục 1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...., ngày.... tháng..... năm 200.... |
ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU CÁC CHẤT THUỘC PHỤ LỤC 1
Kính gửi: - Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Bộ Thương mại
Tên doanh nghiệp:..........................................................................................
Địa chỉ liên hệ:...............................................................................................
Điện thoại:.....................................Fax:........................ E-mail:....................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:................... Nơi cấp:....................
Mã số XNK:................................................................ Nơi cấp:....................
Đăng ký nhập khẩu các chất dưới đây:
1. Tên chất:......................................................................................................
- Khối lượng (tính bằng kg)..............................................................................
- Tên giao dịch (nếu có)...................................................................................
- Nhà sản xuất:........................................ Nước sản xuất................................
- Tình hình thực hiện nhập khẩu các chất này 3 năm về trước:
+ Số tờ khai Hải quan nhập khẩu (sao gửi kèm sau):
+ Số lượng đã nhập khẩu:
- Các thông tin khác (nếu có):.........................................................................
2. Tên chất: (lặp lại như trên)...........................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
GIÁM ĐỐC DOANH
NGHIỆP
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Xác nhận của Bộ Tài nguyên và môi trường
Phụ lục 4 Thông tư liên tịch số 14/2005/TTLT-BTM-BTNMT ngày 11/07/2005
(Tên doanh nghiệp) Số:.............. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...., ngày.... tháng..... năm 200.... |
ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU CÁC CHẤT THUỘC PHỤ LỤC 2 VÀ PHỤ LỤC 1 DẠNG TÁI CHẾ; XUẤT KHẨU, TẠM NHẬP - TÁI XUẤT CÁC CHẤT THUỘC PHỤ LỤC 1 VÀ PHỤ LỤC 2
Kính gửi: - Bộ Tài nguyên và Môi trường
Tên doanh nghiệp:...............................................................................................
Địa chỉ liên hệ:....................................................................................................
............................................................................................................................
Điện thoại:.....................................Fax:........................ E-mail:.........................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:................... Nơi cấp:........................
Mã số XNK:................................................................ Nơi cấp:........................
Đăng ký....... (loại hình)....... các chất làm suy giảm tầng ô-dôn dưới đây:
1. Tên chất:........................................................................................................
- Khối lượng (tính bằng kg)..............................................................................
- Tên giao dịch (nếu có)...................................................................................
- Nhà sản xuất:........................................ Nước sản xuất................................
- Nhà xuất khẩu/nhập khẩu:.............................................................................
- Tình hình thực hiện các giấy phép nhập khẩu chất này đã được cấp:............
+ Số giấy phép:.................................................................................................
+ Đã thực hiện:.................................................................................................
- Các thông tin khác (nếu có)...........................................................................
2. Tên chất: (lặp lại như trên):..........................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
GIÁM ĐỐC DOANH
NGHIỆP
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Xác nhận của Bộ Tài nguyên và môi trường
Phụ lục 5 Thông tư liên tịch số 14/2005/TTLT-BTM-BTNMT ngày 11/07/2005
(Tên doanh nghiệp) Số:....../TM-XNK V/v cấp phép nhập khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn (Phụ lục 1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày.... tháng..... năm 200.... |
Kính gửi: (doanh nghiệp)..............................................................................
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2005/TTLT-BTM-BTNMT ngày 11 tháng 07 năm 2005 của Bộ Thương mại và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn quản lý nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn;
Xét đăng ký nhập khẩu của (doanh nghiệp)...................................... và xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày......................................
Bộ Thương mại đồng ý (doanh nghiệp).................................................... được nhập khẩu:
- Tên hàng:........................................................................................................
- Khối lượng:.....................................................................................................
Văn bản này có giá trị đến hết ngày 31 tháng 12 năm 200..../.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan);
- Lưu: VT, XNK
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư liên tịch14/2005/TTLT-BTM-BTNMT quản lý xuất nhập khẩu tạm nhập tái xuất chất làm suy giảm tầng ô-dôn Nghị định thư Montreal]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnPháp lệnh ký kết và thực hiện Điều ước quốc tế 1998 07/1998/PL-UBTVQH10] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
Quyết định 41/2005/QĐ-TTg Quy chế cấp phép nhập khẩu hàng hoá
Quyết định 46/2001/QĐ-TTg quản lý, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005
Pháp lệnh ký kết và thực hiện Điều ước quốc tế 1998 07/1998/PL-UBTVQH10]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư liên tịch14/2005/TTLT-BTM-BTNMT quản lý xuất nhập khẩu tạm nhập tái xuất chất làm suy giảm tầng ô-dôn Nghị định thư Montreal] & được hướng dẫn bởi [Thông tư liên tịch14/2005/TTLT-BTM-BTNMT quản lý xuất nhập khẩu tạm nhập tái xuất chất làm suy giảm tầng ô-dôn Nghị định thư Montreal]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư liên tịch14/2005/TTLT-BTM-BTNMT quản lý xuất nhập khẩu tạm nhập tái xuất chất làm suy giảm tầng ô-dôn Nghị định thư Montreal]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư liên tịch14/2005/TTLT-BTM-BTNMT quản lý xuất nhập khẩu tạm nhập tái xuất chất làm suy giảm tầng ô-dôn Nghị định thư Montreal]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư liên tịch14/2005/TTLT-BTM-BTNMT quản lý xuất nhập khẩu tạm nhập tái xuất chất làm suy giảm tầng ô-dôn Nghị định thư Montreal]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư liên tịch14/2005/TTLT-BTM-BTNMT quản lý xuất nhập khẩu tạm nhập tái xuất chất làm suy giảm tầng ô-dôn Nghị định thư Montreal]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư liên tịch14/2005/TTLT-BTM-BTNMT quản lý xuất nhập khẩu tạm nhập tái xuất chất làm suy giảm tầng ô-dôn Nghị định thư Montreal] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư liên tịch14/2005/TTLT-BTM-BTNMT quản lý xuất nhập khẩu tạm nhập tái xuất chất làm suy giảm tầng ô-dôn Nghị định thư Montreal]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư liên tịch14/2005/TTLT-BTM-BTNMT quản lý xuất nhập khẩu tạm nhập tái xuất chất làm suy giảm tầng ô-dôn Nghị định thư Montreal]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư liên tịch14/2005/TTLT-BTM-BTNMT quản lý xuất nhập khẩu tạm nhập tái xuất chất làm suy giảm tầng ô-dôn Nghị định thư Montreal]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư liên tịch14/2005/TTLT-BTM-BTNMT quản lý xuất nhập khẩu tạm nhập tái xuất chất làm suy giảm tầng ô-dôn Nghị định thư Montreal]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư liên tịch14/2005/TTLT-BTM-BTNMT quản lý xuất nhập khẩu tạm nhập tái xuất chất làm suy giảm tầng ô-dôn Nghị định thư Montreal]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư liên tịch14/2005/TTLT-BTM-BTNMT quản lý xuất nhập khẩu tạm nhập tái xuất chất làm suy giảm tầng ô-dôn Nghị định thư Montreal] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư liên tịch14/2005/TTLT-BTM-BTNMT quản lý xuất nhập khẩu tạm nhập tái xuất chất làm suy giảm tầng ô-dôn Nghị định thư Montreal]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư liên tịch14/2005/TTLT-BTM-BTNMT quản lý xuất nhập khẩu tạm nhập tái xuất chất làm suy giảm tầng ô-dôn Nghị định thư Montreal]"
Quyết định 41/2005/QĐ-TTg Quy chế cấp phép nhập khẩu hàng hoá
Nghị định 29/2004/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Thương mại
Nghị định 91/2002/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quyết định 46/2001/QĐ-TTg quản lý, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
11/07/2005 | Văn bản được ban hành | Thông tư liên tịch14/2005/TTLT-BTM-BTNMT quản lý xuất nhập khẩu tạm nhập tái xuất chất làm suy giảm tầng ô-dôn Nghị định thư Montreal | |
09/08/2005 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư liên tịch14/2005/TTLT-BTM-BTNMT quản lý xuất nhập khẩu tạm nhập tái xuất chất làm suy giảm tầng ô-dôn Nghị định thư Montreal | |
01/01/2012 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư liên tịch14/2005/TTLT-BTM-BTNMT quản lý xuất nhập khẩu tạm nhập tái xuất chất làm suy giảm tầng ô-dôn Nghị định thư Montreal |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
14.2005.TTLT.BTM.BTNMT.doc |