Thông tư 21/1998/TT-BTM hướng dẫn Quyết định 205/1998/QĐ-TTg Quy chế cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế
Số hiệu | 21/1998/TT-BTM | Ngày ban hành | 24/12/1998 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 08/01/1999 |
Nguồn thu thập | Công báo số 7, năm 1999 | Ngày đăng công báo | 22/02/1999 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Thương mại | Tên/Chức vụ người ký | Mai Văn Dâu / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Thông tư 02/2010/TT-BCT Quy định việc nhập khẩu thuốc lá phục vụ kinh doanh bán hàng miễn thuế | Ngày hết hiệu lực | 28/02/2010 |
Tóm tắt
Thông tư 21/1998/TT-BTM được ban hành bởi Bộ Thương mại vào ngày 24 tháng 12 năm 1998, nhằm hướng dẫn thi hành Quy chế về cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế theo Quyết định 205/1998/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Mục tiêu của Thông tư là thiết lập các quy định cụ thể về điều kiện, thủ tục đăng ký kinh doanh hàng miễn thuế, cũng như quản lý hàng hóa bán tại các cửa hàng này.
Phạm vi điều chỉnh của Thông tư bao gồm các doanh nghiệp có nhu cầu kinh doanh hàng miễn thuế tại các cửa khẩu quốc tế và các cửa hàng miễn thuế phục vụ khách nhập cảnh, ngoại giao. Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, đáp ứng các điều kiện cụ thể về trụ sở, vốn, nhân sự và cơ sở vật chất.
Cấu trúc chính của Thông tư được chia thành bốn phần:
- I. Điều kiện và thủ tục đăng ký kinh doanh hàng miễn thuế
- II. Hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế
- III. Về tái xuất, tiêu thụ nội địa và hủy bỏ hàng hóa
- IV. Điều khoản thi hành
Các điểm mới trong Thông tư bao gồm quy định chi tiết về hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế và quy trình xử lý hàng hóa tồn đọng. Thông tư có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ban hành và yêu cầu các doanh nghiệp đã được cấp phép trước đó phải xin cấp Giấy chứng nhận mới trong vòng 90 ngày.
BỘ
THƯƠNG MẠI |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/1998/TT-BTM |
Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 1998 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 21/1998/TT-BTM NGÀY 24 THÁNG 12 NĂM
1998 HƯỚNG DẪN THI HÀNH QUY CHẾ VỀ CỬA HÀNG KINH DOANH HÀNG MIỄN THUẾ
(ban hành kèm theo Quyết định số 205/1998/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 1998 của
Thủ tướng Chính phủ)
Căn cứ Điều 2, Quyết định số
205/1998/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy
chế về Cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế;
Bộ Thương mại hướng dẫn việc đăng ký kinh doanh hàng miễn thuế và một số vấn
đề có liên quan đến hàng hoá bán tại cửa hàng miễn thuế như sau:
I. ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KINH DOANH HÀNG MIỄN THUẾ:
1. Doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật Việt nam, nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây sẽ được Bộ Thương mại xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế:
1.1- Có trụ sở chính và hoạt động kinh doanh chủ yếu tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có cửa khẩu quốc tế.
1.2- Đã đăng ký mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan địa phương
1.3- Có vốn lưu động tính bằng tiền Việt nam ít nhất bằng 20% doanh số hàng miễn thuế dự kiến sẽ bán hàng năm.
1.4- Có ít nhất 01 cán bộ lãnh đạo doanh nghiệp và 01 cán bộ phụ trách cửa hàng miễn thuế có trình độ quản lý hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế.
1.5- Có cửa hàng, kho hàng thuận tiện cho việc bán hàng và việc kiểm tra, giám sát của Hải quan.
2. Hồ sơ gửi Bộ Thương mại để xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế bao gồm:
2.1- Đơn xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế (theo mẫu đính kèm Thông tư này) có xác nhận và ý kiến đề nghị của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Bộ, ngành chủ quản.
2.2- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
2.3- Văn bản của Tổng cục Hải quan xác nhận vị trí đặt cửa hàng, kho hàng miễn thuế đáp ứng được các yêu cầu về kiểm tra và giám sát của hải quan.
3. Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ Bộ Thương mại sẽ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế cho doanh nghiệp hoặc có văn bản thông báo rõ lý do không cấp .
4. Việc xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế cho các cửa hàng có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện theo Luật Đầu tư Nước ngoài tại Việt nam và hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư .
5. Việc mở các cửa hàng miễn thuế phục vụ khách nhập cảnh, cửa hàng miễn thuế trong nội thành phục vụ đối tượng chờ xuất cảnh và cửa hàng miễn thuế phục vụ các đối tượng ngoại giao do Thủ tướng Chính phủ quyết định trên cơ sở đề nghị của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Bộ, ngành hữu quan.
II. HÀNG HOÁ BÁN TẠI CỬA HÀNG MIỄN THUẾ:
1. Không được phép kinh doanh tại cửa hàng miễn thuế các mặt hàng Nhà nước cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu (trừ xì gà và thuốc lá điếu).
2. Các mặt hàng sau đây chỉ được phép đưa vào bán tại cửa hàng miễn thuế khi có giấy phép của Bộ Thương mại :
2.1- Xì gà và thuốc lá điếu.
2.2- Hàng hoá thuộc diện xuất khẩu, nhập khẩu có điều kiện.
3. Các mặt hàng không thuộc diện điều chỉnh của mục 2.1 và 2.2 trên đây, nếu phù hợp với Danh mục hàng hoá đăng ký kinh doanh bán miễn thuế quy định trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, được đưa vào bán tại cửa hàng miễn thuế theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.
4. Riêng đối với các cửa hàng miễn thuế có vốn đầu tư nước ngoài : việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá phục vụ kinh doanh tại cửa hàng miễn thuế được thực hiện theo giấy phép của Bộ Thương mại .
5. Hồ sơ xin cấp giấy phép xuất nhập khẩu hàng hoá được gửi về Bộ Thương mại, bao gồm :
5.1- Công văn của doanh nghiệp đề nghị Bộ Thương mại cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá để phục vụ kinh doanh bán hàng miễn thuế, nêu rõ tên hàng, số lượng, trị giá.
5.2- Xác nhận của Bộ quản lý chuyên ngành (nếu hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành).
5.3- Báo cáo tình hình tồn kho hàng hoá có xác nhận của Cục Hải quan địa phương (theo mẫu đính kèm Thông tư này).
III. VỀ TÁI XUẤT, TIÊU THỤ NỘI ĐỊA VÀ HUỶ BỎ HÀNG HOÁ:
1. Hàng hoá đã được phép nhập khẩu theo văn bản của Bộ Thương mại để bán tại cửa hàng miễn thuế nhưng tồn đọng, khó tiêu thụ, nếu có nhu cầu tái xuất hoặc chuyển sang tiêu thụ tại thị trường nội địa (trừ thuốc lá điếu và xì gà) phải được phép của Bộ Thương mại.
2. Hồ sơ xin phép tái xuất hoặc tiêu thụ nội địa gồm :
2.1- Công văn đề nghị của doanh nghiệp
2.2- Tờ khai hải quan hàng nhập khẩu của lô hàng có liên quan
2.3- Báo cáo tình hình tồn đọng hàng hoá có xác nhận của Cục Hải quan địa phương .
3. Đối với hàng đổ vỡ, hư hỏng , mất phẩm chất nghiêm trọng, quá hạn sử dụng không thể bán hoặc không được phép bán phục vụ tiêu dùng, doanh nghiệp lập biên bản về tình trạng hàng hoá có xác nhận của Cơ quan Hải quan và tổ chức huỷ bỏ theo qui trình huỷ bỏ phế liệu dưới sự giám sát của Hải quan và lập Biên bản gửi về Bộ Thương mại, Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan thay cho báo cáo .
IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH:
1.Việc tổ chức hoạt động kinh doanh bán hàng miễn thuế: đối tượng bán hàng, thủ tục bán hàng, định mức mua hàng, thủ tục nhập khẩu, tái xuất hàng hoá , chế độ tài chính, kế toán v.v... thực hiện theo qui định tại Qui chế về cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định 205/1998/QĐ-TTg ngày 19/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và đầu tư và Tổng cục Hải quan.
2.Trong thời gian 90 ngày kể từ ngày ban hành Thông tư này, các doanh nghiệp đã được phép kinh doanh bán hàng miễn thuế tiến hành việc xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế thay thế các văn bản cho phép mở cửa hàng miễn thuế do Bộ Thương mại đã cấp trước đây. Hồ sơ gửi về Bộ Thương mại theo qui định tại điểm 2.1,2.2 Phần I của Thông tư và báo cáo kết quả kinh doanh hàng miễn thuế của doanh nghiệp trong 3 năm 1996,1997,1998.
3. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ban hành.
|
Mai Văn Dâu (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 21/1998/TT-BTM hướng dẫn Quyết định 205/1998/QĐ-TTg Quy chế cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 21/1998/TT-BTM hướng dẫn Quyết định 205/1998/QĐ-TTg Quy chế cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 21/1998/TT-BTM hướng dẫn Quyết định 205/1998/QĐ-TTg Quy chế cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 21/1998/TT-BTM hướng dẫn Quyết định 205/1998/QĐ-TTg Quy chế cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 21/1998/TT-BTM hướng dẫn Quyết định 205/1998/QĐ-TTg Quy chế cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 21/1998/TT-BTM hướng dẫn Quyết định 205/1998/QĐ-TTg Quy chế cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 21/1998/TT-BTM hướng dẫn Quyết định 205/1998/QĐ-TTg Quy chế cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 21/1998/TT-BTM hướng dẫn Quyết định 205/1998/QĐ-TTg Quy chế cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 21/1998/TT-BTM hướng dẫn Quyết định 205/1998/QĐ-TTg Quy chế cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 21/1998/TT-BTM hướng dẫn Quyết định 205/1998/QĐ-TTg Quy chế cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 21/1998/TT-BTM hướng dẫn Quyết định 205/1998/QĐ-TTg Quy chế cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 21/1998/TT-BTM hướng dẫn Quyết định 205/1998/QĐ-TTg Quy chế cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 21/1998/TT-BTM hướng dẫn Quyết định 205/1998/QĐ-TTg Quy chế cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 21/1998/TT-BTM hướng dẫn Quyết định 205/1998/QĐ-TTg Quy chế cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 21/1998/TT-BTM hướng dẫn Quyết định 205/1998/QĐ-TTg Quy chế cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 21/1998/TT-BTM hướng dẫn Quyết định 205/1998/QĐ-TTg Quy chế cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
24/12/1998 | Văn bản được ban hành | Thông tư 21/1998/TT-BTM hướng dẫn Quyết định 205/1998/QĐ-TTg Quy chế cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế | |
08/01/1999 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 21/1998/TT-BTM hướng dẫn Quyết định 205/1998/QĐ-TTg Quy chế cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế | |
28/02/2010 | Văn bản hết hiệu lực | Thông tư 21/1998/TT-BTM hướng dẫn Quyết định 205/1998/QĐ-TTg Quy chế cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế | |
28/02/2010 | Bị thay thế | Thông tư 02/2010/TT-BCT Quy định việc nhập khẩu thuốc lá phục vụ kinh doanh bán hàng miễn thuế | |
28/02/2010 | Bị bãi bỏ | Thông tư 02/2010/TT-BCT Quy định việc nhập khẩu thuốc lá phục vụ kinh doanh bán hàng miễn thuế |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
1209phuluc.zip | |
|
21.1998.TT.BTM.doc |