Thông tư 03/2011/TT-BLĐTBXH
Số hiệu | 03/2011/TT-BLĐTBXH | Ngày ban hành | 29/01/2011 |
Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 20/03/2011 |
Nguồn thu thập | Công báo số 117+118, năm 2011 | Ngày đăng công báo | 08/03/2011 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Tên/Chức vụ người ký | Phạm Minh Huân / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực |
Tóm tắt
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 03/2011/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 29 tháng 1 năm 2011 |
---|
THÔNG TƯ
Hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương và phụ cấp lương đối với
công nhân, viên chức xây dựng công trình thủy điện Lai Châu và Đồng Nai 5**
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP này 25 tháng 2 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Thực hiện ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 9410/VPCP-KTTH ngày 28 tháng 12 năm 2010 của Văn phòng Chính phủ, sau khi có ý kiến của các Bộ, ngành liên quan, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương và phụ cấp lương đối với công nhân, viên chức xây dựng công trình thủy điện Lai Châu và công trình thủy điện Đồng Nai 5 như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, phụ cấp lương, hệ số không ổn định sản xuất và chế độ ăn giữa ca đối với công nhân, viên chức trực tiếp tham gia xây dựng công trình thủy điện Lai Châu và công trình thủy điện Đồng Nai 5.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
-
Công nhân, viên chức trực tiếp tham gia xây dựng công trình.
-
Công nhân, viên chức thuộc Ban quản lý dự án trực tiếp làm việc tại công trình.
-
Công nhân, viên chức khảo sát, tư vấn, thiết kế trực tiếp làm việc tại công trình.
Điều 3. Chế độ tiền lương và phụ cấp lương
-
Mức lương tối thiểu được áp dụng theo mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định tương ứng với từng thời kỳ.
-
Lương cấp bậc công việc được tính theo hệ số lương quy định tại thang lương, bảng lương ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước tương ứng với cấp bậc công việc của từng công việc cụ thể theo định mức xây dựng công trình của Bộ Xây dựng.
-
Chế độ phụ cấp lương
a) Phụ cấp khu vực: công trình hoặc hạng mục công trình xây dựng nằm trên địa bàn (huyện, xã) nào thì được tính mức phụ cấp khu vực quy định cho địa bàn đó theo quy định tại Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính – Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực.
b) Phụ cấp thu hút: áp dụng mức 50% tính trên lương cấp bậc, chức vụ, lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với công trình thủy điện Lai Châu và mức 30% tính trên lương cấp bậc, chức vụ, lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với công trình thủy điện Đồng Nai 5. Cách tính phụ cấp thu hút được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 10/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thu hút.
c) Phụ cấp lưu động: áp dụng mức 0,4 tính trên mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định tương ứng với từng thời kỳ và được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động.
Điều 4. Hệ số không ổn định sản xuất
Hệ số không ổn định sản xuất được áp dụng mức 15% tính trên lương cấp bậc, chức vụ, lương chuyên môn, nghiệp vụ.
Điều 5. Chế độ ăn giữa ca
Chế độ ăn giữa ca được áp dụng với mức 15.000 đồng/người/ngày và thực hiện theo quy định tại khoản 1, mục IV Thông tư số 22/2008/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 10 năm 2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ ăn giữa ca trong các công ty nhà nước. Chi phí ăn giữa ca được lập dự toán riêng trong dự toán xây dựng công trình.
Điều 6. Nguồn kinh phí thực hiện
- Nguồn kinh phí thực hiện các chế độ quy định tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Thông tư này được quy định như sau:
a) Đối với công nhân, viên chức trực tiếp tham gia xây dựng công trình được tính vào chi phí xây dựng công trình.
b) Đối với công nhân, viên chức thuộc Ban quản lý dự án công trình được tính vào chi phí quản lý dự án.
c) Đối với công nhân, viên chức trực tiếp tư vấn, khảo sát, thống kê công trình được tính vào chi phí tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
- Kinh phí tăng thêm để thực hiện các chế độ quy định tại Thông tư này được sử dụng từ chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư xây dựng công trình; trường hợp vượt tổng mức đầu tư xây dựng công trình được duyệt thì chủ đầu tư trình cấp có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh tổng mức đầu tư theo quy định hiện hành về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
- Chủ đầu tư có trách nhiệm
a) Xác định chi phí trong dự toán công trình theo quy định tại Thông tư này và các văn bản hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình hiện hành.
b) Tạm ứng và thanh toán cho nhà thầu thi công xây dựng công trình theo quy định.
- Các nhà thầu thi công xây dựng công trình có trách nhiệm
Tổ chức chi trả đúng, đủ cho người lao động theo quy chế của đơn vị gắn với năng suất lao động, khối lượng, chất lượng công việc và tiến độ thi công xây dựng công trình.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
-
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 03 năm 2011.
-
Các chế độ quy định tại Thông tư này được áp dụng cho toàn bộ khối lượng công trình.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để hướng dẫn bổ sung kịp thời./.
KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng | |
---|---|
(Đã ký) | |
Phạm Minh Huân |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Thông tư 03/2011/TT-BLĐTBXH]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 186/2007/NĐ-CP chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Nghị định 205/2004/NĐ-CP hệ thống thang lương, bảng lương chế độ phụ cấp lương trong công ty nhà nước Bổ sung phụ lục
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 03/2011/TT-BLĐTBXH] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 03/2011/TT-BLĐTBXH]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 03/2011/TT-BLĐTBXH]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 03/2011/TT-BLĐTBXH]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 03/2011/TT-BLĐTBXH]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 03/2011/TT-BLĐTBXH]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 03/2011/TT-BLĐTBXH] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 03/2011/TT-BLĐTBXH]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 03/2011/TT-BLĐTBXH]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 03/2011/TT-BLĐTBXH]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 03/2011/TT-BLĐTBXH]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 03/2011/TT-BLĐTBXH]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 03/2011/TT-BLĐTBXH] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 03/2011/TT-BLĐTBXH]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 03/2011/TT-BLĐTBXH]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
29/01/2011 | Văn bản được ban hành | Thông tư 03/2011/TT-BLĐTBXH | |
20/03/2011 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 03/2011/TT-BLĐTBXH |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
03.2011.TT.BLDTBXH.doc | |
|
VanBanGoc_03_2011_TT-BLĐTBXH.pdf |