Pháp lệnh Thuế Nông nghiệp 1989 Sửa đổi 15-LCT/HĐNN8
Số hiệu | Không số | Ngày ban hành | 30/01/1989 |
Loại văn bản | Pháp lệnh | Ngày có hiệu lực | 11/02/1989 |
Nguồn thu thập | Công báo số 14 | Ngày đăng công báo | 31/07/1989 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Hội đồng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Võ Chí Công / Chủ tịch |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Luật Không số Thuế Sử dụng Đất Nông nghiệp | Ngày hết hiệu lực | 01/01/1994 |
Tóm tắt
Pháp lệnh Thuế Nông nghiệp 1989, số 15-LCT/HĐNN8, được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh về thuế nông nghiệp ngày 25 tháng 2 năm 1983. Mục tiêu chính của văn bản này là điều chỉnh các quy định về thuế nông nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho nông dân và các tổ chức sản xuất nông nghiệp.
Phạm vi điều chỉnh của Pháp lệnh này bao gồm các quy định về thuế đối với đất nông nghiệp, đất vườn, và các loại cây trồng khác nhau. Đối tượng áp dụng là các hộ nông dân, hợp tác xã nông nghiệp, nông trường, lâm trường, và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến sản xuất nông nghiệp.
Pháp lệnh được cấu trúc thành 11 điều, trong đó có một số điểm nổi bật như:
- Sửa đổi quy định về mức đất ở không chịu thuế: Điều 6 quy định rõ mức đất ở của mỗi hộ nông dân không phải chịu thuế nông nghiệp.
- Điều chỉnh thuế suất cho các loại cây trồng: Điều 8 và Điều 9 quy định cụ thể thuế suất cho từng loại cây trồng, tạo sự công bằng hơn trong việc tính thuế.
- Giảm hoặc miễn thuế cho hộ nông dân nghèo: Điều 16 quy định về việc giảm hoặc miễn thuế cho những hộ nông dân thuộc dân tộc thiểu số và hộ nghèo.
Pháp lệnh này có hiệu lực từ ngày ký và Hội đồng bộ trưởng sẽ quy định chi tiết thi hành. Việc sửa đổi này nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn trong sản xuất nông nghiệp và cải thiện đời sống cho nông dân.
HỘI ĐỒNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15-LCT/HĐNN8 |
Hà Nội, ngày 30 tháng 1 năm 1989 |
PHÁP LỆNH
CỦA HỘI ĐỒNG NHÀ NƯỚC SỐ 15-LCT/HĐNN8 NGÀY 11/02/1989 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHÁP LỆNH VỀ THUẾ NÔNG NGHIỆP
Căn cứ vào Điều 83 và Điều
100 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ vào Nghị quyết của Quốc hội khoá VII, kỳ họp thứ 4, ngày 28 tháng 12 năm
1982;
Căn cứ vào Nghị quyết của Quốc hội khoá VIII, kỳ họp thứ 4 về Dự toán ngân sách
Nhà nước năm 1989;
Pháp lệnh này sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh về thuế nông nghiệp
ngày 25 tháng 2 năm 1983.
Điều 1
Bỏ đoạn "..., thúc đẩy công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa và tăng cường quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa ở nông thôn," trong đoạn đầu phần mở đầu của Pháp lệnh về thuế nông nghiệp ngày 25 tháng 2 năm 1983.
Điều 2
Sửa đổi Điều 6 của Pháp lệnh về thuế nông nghiệp ngày 25 tháng 2 năm 1983 như sau:
Điều 6 (mới)
Mức đất ở quy định giao cho mỗi hộ nông dân ở từng vùng tại Điều 35 của Luật đất đai không phải chịu thuế nông nghiệp. Nếu mức đất ở của mỗi hộ nông dân vượt quá mức quy định thì phần đất vượt mức phải chịu thuế nông nghiệp.
Điều 3
Sửa đổi đoạn cuối Điều 8 của Pháp lệnh về thuế nông nghiệp ngày 25 tháng 2 năm 1983 thành khoản 2 (mới) như sau:
Khoản 2 (mới) của Điều 8
a) Đất trồng cây công nghiệp ngắn ngày chịu thuế suất 10% trên sản lượng hàng năm;
b) Đất trồng cây dược liệu đặc biệt chịu thuế suất 20% trên sản lượng hàng năm;
c) Đất trồng cây dược liệu khác chịu thuế như đất trồng cây hàng năm quy định tại khoản 1 Điều 8 của Pháp lệnh về thuế nông nghiệp ngày 25 tháng 2 năm 1983.
Điều 4
Sửa đổi Điều 9 của Pháp lệnh về thuế nông nghiệp ngày 25 tháng 2 năm 1983 như sau:
Điều 9 (mới)
Thuế nông nghiệp đối với đất vườn, đất trồng cây lâu năm tính theo tỷ lệ (%) trên sản lượng hoặc giá trị sản lượng hàng năm tuỳ theo loại cây trồng.
1- Cây công nghiệp lâu năm:
a) Cây công nghiệp có giá trị kinh tế cao 14%
b) Cây công nghiệp lâu năm khác 12%
2- Cây ăn quả:
a) Cây ăn quả đặc sản có giá trị kinh tế cao 20%
b) Cây ăn quả khác 16%
c) Vườn cây ăn quả do các cụ phụ lão trong
hợp tác xã, tập đoàn sản xuất nông nghiệp
hoặc Uỷ ban nhân dân xã, phường quản lý 14%
3- Cây lấy lá, lấy gỗ:
a) Cây lấy lá, lấy gỗ có giá trị kinh tế cao 15%
b) Cây lấy lá, lấy gỗ khác 10%
4- Cây lâu năm khác 12%.
Sản lượng hoặc giá trị sản lượng hàng năm của từng loại cây do Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác định dưới sự chỉ đạo của Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; sau khi được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc đơn vị hành chính tương đương duyệt, thì được dùng làm căn cứ tính thuế.
Điều 5
Sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh về thuế nông nghiệp ngày 25 tháng 2 năm 1983 như sau:
Điều 10 (mới)
Đối với đất do hợp tác xã nông nghiệp, tập đoàn sản xuất nông nghiệp, hộ nông dân cá thể sử dụng, thuế tính theo quy định tại Điều 7, Điều 8 của Pháp lệnh về thuế nông nghiệp ngày 25 tháng 2 năm 1983 và Điều 2, Điều 3 của Pháp lệnh này.
Đối với phần đất, kể cả đất vườn, đất trồng cây lâu năm giao lại cho xã viên, tập đoàn viên để làm kinh tế gia đình và đất ở vượt mức quy định tại Điều 35 của Luật đất đai, thuế tính như đối với đất do hợp tác xã, tập đoàn sản xuất sử dụng.
Điều 6
Sửa đổi Điều 11 của Pháp lệnh về thuế nông nghiệp ngày 25 tháng 2 năm 1983 như sau:
Điều 11 (mới)
Đối với đất do nông trường, lâm trường và các trạm trại quốc doanh được giao sử dụng vào sản xuất nông nghiệp thì phải chịu thuế nông nghiệp và thuế tính theo quy định tại Điều 7, Điều 8 của Pháp lệnh về thuế nông nghiệp ngày 25 tháng 2 năm 1983 và Điều 2, Điều 3 của Pháp lệnh này.
Đối với phần đất giao lại cho cán bộ, công nhân, viên chức nông trường, lâm trường, trạm trại quốc doanh để làm kinh tế gia đình, thì thuế tính như đối với đất do các nông trường, lâm trường và trạm trại quốc doanh được giao sử dụng.
Điều 7
Bỏ chế độ phụ thu đối với nông dân cá thể quy định tại Điều 12 của Pháp lệnh về thuế nông nghiệp ngày 25 tháng 2 năm 1983.
Điều 8
Sửa đổi Điều 13 của Pháp lệnh về thuế nông nghiệp ngày 25 tháng 2 năm 1983 như sau:
Điều 13 (mới)
Đối với đất do các tổ chức và cá nhân khác sử dụng để sản xuất nông nghiệp, thuế tính theo quy định tại Điều 7, Điều 8 Pháp lệnh thuế nông nghiệp ngày 25 tháng 2 năm 1983 và Điều 2, Điều 3 của Pháp lệnh này.
Điều 9
Bỏ Điều 16 của Pháp lệnh về thuế nông nghiệp ngày 25 tháng 2 năm 1983 và thay bằng Điều 16 mới như sau:
Điều 16 (mới)
Đối với những hộ nông dân thuộc dân tộc thiểu số và những hộ nông dân nghèo ở vùng căn cứ kháng chiến cũ mà hiện nay đời sống có nhiều khó khăn, được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận và Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh xét duyệt thì được giảm hoặc miễn thuế.
Điều 10
Bỏ đoạn cuối "..., thì được miễn phụ thu. Sau khi miễn phụ thu mà đời sống vẫn còn khó khăn..." của Điều 17 của Pháp lệnh về thuế nông nghiệp ngày 25 tháng 2 năm 1983.
Điều 11
Hội đồng bộ trưởng quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh này.
Hà Nội, ngày 30 tháng 1 năm 1989
|
Võ Chí Công (Đã ký) |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Pháp lệnh Thuế Nông nghiệp 1989 Sửa đổi 15-LCT/HĐNN8]-->VBHD[Văn bản hướng dẫnHiến pháp năm 1980] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Hoạt động chăn nuôi trồng trọt áp dụng thuế suất ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp bao nhiêu % và trong bao nhiêu năm? Có được kéo thêm thời gian không?
Thông tư 43/2025/TT-BTC biểu mẫu sử dụng quản lý hộ kinh doanh tổ chức chính quyền 02 cấp mới nhất
Thông tư 23-TC/TNN Hướng dẫn tính thuế, lập bộ thuế và thu thuế nông nghiệp đối với các công ty cao su
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Pháp lệnh Thuế Nông nghiệp 1989 Sửa đổi 15-LCT/HĐNN8] & được hướng dẫn bởi [Pháp lệnh Thuế Nông nghiệp 1989 Sửa đổi 15-LCT/HĐNN8]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Pháp lệnh Thuế Nông nghiệp 1989 Sửa đổi 15-LCT/HĐNN8]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Pháp lệnh Thuế Nông nghiệp 1989 Sửa đổi 15-LCT/HĐNN8]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Pháp lệnh Thuế Nông nghiệp 1989 Sửa đổi 15-LCT/HĐNN8]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Pháp lệnh Thuế Nông nghiệp 1989 Sửa đổi 15-LCT/HĐNN8]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Pháp lệnh Thuế Nông nghiệp 1989 Sửa đổi 15-LCT/HĐNN8] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Pháp lệnh Thuế Nông nghiệp 1989 Sửa đổi 15-LCT/HĐNN8]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Pháp lệnh Thuế Nông nghiệp 1989 Sửa đổi 15-LCT/HĐNN8]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Pháp lệnh Thuế Nông nghiệp 1989 Sửa đổi 15-LCT/HĐNN8]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Pháp lệnh Thuế Nông nghiệp 1989 Sửa đổi 15-LCT/HĐNN8]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Pháp lệnh Thuế Nông nghiệp 1989 Sửa đổi 15-LCT/HĐNN8]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Pháp lệnh Thuế Nông nghiệp 1989 Sửa đổi 15-LCT/HĐNN8] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Pháp lệnh Thuế Nông nghiệp 1989 Sửa đổi 15-LCT/HĐNN8]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Pháp lệnh Thuế Nông nghiệp 1989 Sửa đổi 15-LCT/HĐNN8]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
30/01/1989 | Văn bản được ban hành | Pháp lệnh Thuế Nông nghiệp 1989 Sửa đổi 15-LCT/HĐNN8 | |
11/02/1989 | Văn bản có hiệu lực | Pháp lệnh Thuế Nông nghiệp 1989 Sửa đổi 15-LCT/HĐNN8 | |
01/01/1994 | Văn bản hết hiệu lực | Pháp lệnh Thuế Nông nghiệp 1989 Sửa đổi 15-LCT/HĐNN8 | |
01/01/1994 | Bị bãi bỏ | Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993 |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
15-LCT_HDNN8_37684.doc |