Thông tư 23-TC/TNN Hướng dẫn tính thuế, lập bộ thuế và thu thuế nông nghiệp đối với các công ty cao su
| Số hiệu | 23-TC/TNN | Ngày ban hành | 26/05/1990 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 26/05/1990 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Hồ Tế / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Còn hiệu lực |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | ||
Tóm tắt
| BỘ TÀI CHÍNH Số: 23-TC/TNN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Toàn quốc, ngày 26 tháng 5 năm 1990 |
|---|
THÔNG TƯ
Hướng dẫn tính thuế, lập bộ thuế và thu thuế nông nghiệp đối với các công ty cao su
Căn cứ vào Pháp lệnh "sửa đổi bổ sung Pháp lệnh thuế nông nghiệp" của Hộ đồng Nhà nước ngày 30/01/1989 và Nghị định số 52/HĐBT ngày 27/5/1989 của Hội đồng Bộ trưởng, quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh sửa đổi bổ sung Pháp lệnh về thuế nông nghiệp của Hội đồng Nhà nước; Bộ Tài chính hướng dẫn thêm một số nội dung về tính thuế, lập sổ bộ thuế và thu thuế nông nghiệp đối với các công ty cao su như sau:
1/ Đất trồng cao su đã chuyển sang sản xuất kinh doanh phải nộp thuế nông nghiệp theo quy định tại điểm b điều 9 Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung Pháp lệnh thuế nông nghiệp của Hội đồng Nhà nước, thuế suất là 12% trên giá trị sản lượng mủ cao su sơ chế (mủ bún, cốm, krếp, kem và mủ tạp) và không phải nộp thu quốc doanh những sản phẩmt này. Cách tính như sau:
Thuế ghi thu=(D.tích chịu thuế x N.suất mủ cao su sơ chế/ha x Giá bán mủ cao su s.chế) x 12%
2/ Tính thuế và thu thuế:
Để tiện cho việc tính thuế và thu thuế từ đầu năm theo quy định, cơ quan thuế nông nghiệp địa phương cùng với các công ty cao su tạm tính số thuế phải nộp theo năng suất mủ cao su sơ chế theo kế hoạch/ha và giá bán mủ cao su sơ chế theo kế hoạch.
Số thuế phải nộp tạm tính cả năm được phân bổ theo từng quý, tùy theo điều kiện sản xuất cụ thể của từng công ty cao su, để tổ chức thu nộp thuế cho thuận lợi.
Cuối năm (dương lịch) cơ quan thuế nông nghiệp địa phương cùng công ty cao su có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu về năng suất, sản lượng, giá bán thực tế của mủ cao su sơ chế để tính toán số thuế ghi thu chính thức cả năm. Từ đó đối chiếu với số thuế đã nộp, số thuế còn thiếu hoặc nộp thừa năm trước, số thuế còn phải nộp cả năm, để làm cơ sở cho việc đôn đốc thu nộp và thanh quyết toán chính thức cả năm.
-
Ngoài diện tích đất trồng cây cao su, việc công ty cao su sử dụng các loại đất cây lâu năm khác, đất cây hàng năm, kể cả đất giao nông trường viên làm kinh tế phụ gia đình, đất ở của mỗi hộ nông trường viên vượt quá mức quy định tại điều 35 của Luật đất đai, đều phải chịu thuế nông nghiệp. Việc định sản lượng hoặc giá trị sản lượng đối với cây lâu năm khác, việc phân hạng tính thuế đối với cây hàng năm, áp dụng theo điều 7, điều 8 và điều 9 của Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung Pháp lệnh thuế nông nghiệp của Hội đồng Nhà nước ngày 30/01/1989.
-
Trường hợp man khai trốn thuế, hoặc những đơn vị, cá nhân cản trở việc tính thuế, giao nộp thuế, chiếm dụng tiền thuế... thì bị xử phạt theo điều 25 Pháp lệnh thuế nông nghiệp của Hội đồng Nhà nước và điều 16 Nghị định số 52-HĐBT ngày 27/05/1989 của Hội đồng Bộ trưởng.
Trong quá trình thực hiện tổ chức lập bộ tính thuế và thu thuế đối với các công ty cao su, có những khó khăn vướng mắc, các địa phương có ý kiến kịp thời về Bộ Tài chính biết để hướng dẫn giải quyết.
| KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng | |
|---|---|
| (Đã ký) | |
| Hồ Tế |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Thông tư 23-TC/TNN Hướng dẫn tính thuế, lập bộ thuế và thu thuế nông nghiệp đối với các công ty cao su]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Nghị định 52-HĐBT quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về thi hành Pháp lệnh ngày 25-02-1983 và bổ sung Pháp lệnh về thuế nông nghiệp ngày 30/01/1989
Pháp lệnh Thuế Nông nghiệp 1989 Sửa đổi 15-LCT/HĐNN8
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Thông tư 23-TC/TNN Hướng dẫn tính thuế, lập bộ thuế và thu thuế nông nghiệp đối với các công ty cao su] & được hướng dẫn bởi [Thông tư 23-TC/TNN Hướng dẫn tính thuế, lập bộ thuế và thu thuế nông nghiệp đối với các công ty cao su]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Thông tư 23-TC/TNN Hướng dẫn tính thuế, lập bộ thuế và thu thuế nông nghiệp đối với các công ty cao su]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Thông tư 23-TC/TNN Hướng dẫn tính thuế, lập bộ thuế và thu thuế nông nghiệp đối với các công ty cao su]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Thông tư 23-TC/TNN Hướng dẫn tính thuế, lập bộ thuế và thu thuế nông nghiệp đối với các công ty cao su]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Thông tư 23-TC/TNN Hướng dẫn tính thuế, lập bộ thuế và thu thuế nông nghiệp đối với các công ty cao su]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Thông tư 23-TC/TNN Hướng dẫn tính thuế, lập bộ thuế và thu thuế nông nghiệp đối với các công ty cao su] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Thông tư 23-TC/TNN Hướng dẫn tính thuế, lập bộ thuế và thu thuế nông nghiệp đối với các công ty cao su]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Thông tư 23-TC/TNN Hướng dẫn tính thuế, lập bộ thuế và thu thuế nông nghiệp đối với các công ty cao su]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Thông tư 23-TC/TNN Hướng dẫn tính thuế, lập bộ thuế và thu thuế nông nghiệp đối với các công ty cao su]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Thông tư 23-TC/TNN Hướng dẫn tính thuế, lập bộ thuế và thu thuế nông nghiệp đối với các công ty cao su]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Thông tư 23-TC/TNN Hướng dẫn tính thuế, lập bộ thuế và thu thuế nông nghiệp đối với các công ty cao su]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Thông tư 23-TC/TNN Hướng dẫn tính thuế, lập bộ thuế và thu thuế nông nghiệp đối với các công ty cao su] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Thông tư 23-TC/TNN Hướng dẫn tính thuế, lập bộ thuế và thu thuế nông nghiệp đối với các công ty cao su]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Thông tư 23-TC/TNN Hướng dẫn tính thuế, lập bộ thuế và thu thuế nông nghiệp đối với các công ty cao su]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 26/05/1990 | Văn bản được ban hành | Thông tư 23-TC/TNN Hướng dẫn tính thuế, lập bộ thuế và thu thuế nông nghiệp đối với các công ty cao su | |
| 26/05/1990 | Văn bản có hiệu lực | Thông tư 23-TC/TNN Hướng dẫn tính thuế, lập bộ thuế và thu thuế nông nghiệp đối với các công ty cao su |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
23 - TC.TNN.doc |