Hoạt động chăn nuôi trồng trọt áp dụng thuế suất ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp bao nhiêu % và trong bao nhiêu năm? Có được kéo thêm thời gian không?
| Số hiệu | 23 TC/TCT/TS | Ngày ban hành | 23/04/1991 |
| Loại văn bản | Thông tư | Ngày có hiệu lực | 23/04/1991 |
| Nguồn thu thập | Ngày đăng công báo | ||
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Phan Văn Dĩnh / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Ngày hết hiệu lực | 01/10/1999 | |
Tóm tắt
| BỘ TÀI CHÍNH Số: 23 TC/TCT/TS |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Toàn quốc, ngày 23 tháng 4 năm 1991 |
|---|
THÔNG TƯ
Hướng dẫn thi hành chính sách thuế đối với hoạt động nuôi, trồng thuỷ sản
Căn cứ vào Luật thuế, Luật thuế lợi tức công bố ngày 8 tháng 8 năm 1990.
Căn cứ vào Pháp lệnh thuế nông nghiệp ngày 25 tháng 2 năm 1983 và Pháp lênh sửa đổi, bổ sung Pháp lệnh thuế nông nghiệp ngày 30 tháng 1 năm 1989 của Hội đồng Nhà nước.
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành chính sách thuế đối với hoạt động nuôi, trồng thuỷ sản như sau:
I. CÁC HÌNH THỨC THUẾ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG NUÔI, TRỒNG THUỶ SẢN:
Mọi tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế sử dụng đất, mặt nước vào sản xuất kinh doanh nuôi, trồng thuỷ sản có thu nhập phải nộp thuế nông nghiệp theo Pháp lệnh thuế nông nghiệp hoặc thuế doanh thu hoặc thuế lợi tức theo Luật thuế doanh thu và Luật thuế lợi tức như sau:
a/ Các hoạt động sản xuất nuôi trồng thuỷ sản sau đây thuộc diện chịu thuế nông nghiệp theo quy định của Pháp lệnh thuế nông nghiệp:
-
Hồ, đầm, ngòi, sông cụt ..... chuyên hoặc không chuyên ươm, nuôi, trồng các loại thuỷ sản có diện tích không quá 5 ha một mặt nước và độ sâu dưới 5 mét.
-
Ruộng, ao, ươm nuôi trồng các loại thuỷ sản.
b/ Hoạt động sản xuất kinh doanh nuôi, trồng thuỷ sản sau đây thuộc diện nộp thuế doanh thu, thuế, lợi lợi tức theo quy định của Luật thuế doanh thu, Luật thuế lợi tức và không thuộc diện nộp thuế nông nghiệp:
-
Ươm, nuôi, trồng thuỷ sản ở hồ (hồ nhân tạo, hồ tự nhiên, hồ thuỷ điện), sông cụt, có diện tích trên 5 ha một mặt nước và độ sâu trên 5 m.
-
Nuôi cá bè, nuôi cá lồng trên sông.
-
Hồ, đầm, ngòi, sông cụt ... vừa nuôi trồng thuỷ sản vừa kinh doanh các hoạt động khác như thể thao, du lịch, dịch vụ ....
Hoạt động đánh bắt khai thác thuỷ sản tự nhiên (kể cả vớt cá bột) ở trên sông, kênh, rạch, hồ, đầm tự nhiên thuộc diện chịu thuế tài nguyên theo quy định của Pháp lệnh thuế tài nguyên và các loại thuế khác theo quy định của Pháp lệnh.
II. PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ, THU THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG NUÔI, TRỒNG THUỶ SẢN:
- Các hoạt động sản xuất kinh doanh nuôi, trồng thuỷ sản thuộc diện nộp thuế nông nghiệp sẽ thực hiện tính thuế và thu thuế như sau:
a/ Đối với hoạt động ươm, nuôi, trồng thuỷ sản không tập trung sản lượng đạt thấp, như nuôi, trồng thuỷ sản trong các ao, hồ nhỏ thì căn cứ vào sản lượng thuỷ sản đạt được trong các năm trước (trong điều kiện sản xuất bình thường) để quy đổi ra thóc theo giá thóc tính thuế của địa phương tại thời điểm tính thuế và định hàng đất tính thuế, hoặc căn cứ vào hạng đất lúa liền cạnh ở địa phương để xếp hạng đất tính thuế như đất trồng lúa.
Hạng đất làm căn cứ tính thuế được ổn định như đối với đất trồng lúa.
b/ Đối với những vùng đất, mặt nước chuyên nuôi trồng thuỷ sản hoặc chuyển sang nuôi trồng thuỷ sản đã ổn định trong 3 năm kể từ năm đầu chuyển sang nuôi, trồng thuỷ sản; tính và thu thuế như đối với đất chuyên trồng cây công nghiệp ngắn ngày như sau:
-
Trường hợp sản lượng thu hoạch hàng năm đã tương đối ổn định thì thực hiện ổn định sản lưọng tính thuế. Sản lượng tính thuế ổn định bằng sản lượng trung bình trong điều kiện sản xuất bình thường của 2 năm trước và thuế thu bằng 10% trên sản lượng tính thuế ổn định.
-
Trường hợp sản lượng thu hoạch chưa ổn định, thì thực hiện thu theo kết quả thực tế hàng năm, thuế thu bằng 10% sản lượng thực tế hàng năm.
Trình tự tính thuế và lập sổ thuế nông nghiệp đối với hoạt động nuôi trồng thuỷ sản được thực hiện theo mục V Thông tư số 23 TC/TNN ngày 17 tháng 8 năm 1989 và Thông tư số 60 TC/TCT ngày 5 tháng 12 năm 1990 của Hội đồng Nhà nước và Nghị định số 52/ HĐBT ngày 27 tháng 5 năm 1989 của Hội đồng Bộ trưởng về thuế nông nghiệp.
Thuế nông nghiệp đối với hoạt động nuôi trồng thuỷ sản thu bằng tiền hay hiện vật - giá thu thuế là thời giá trung bình của hiện vật tính thuế ở thị trường địa phương tại thời điểm thu thuế, do UBND tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương quyết định theo đề nghị của cơ quan thuế cùng cấp.
Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh nuôi trồng thuỷ sản tiêu thụ sản lưọng thuỷ sản có doanh thu và có lợi tức thuộc diện chịu thuế nông nghiệp đã nộp thuée nông nghiệp, thì không phải nộp thuế doanh thu và thuế lợi tức.
-
Thuế doanh thu: tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh nuôi trồng thuỷ sản có lợi tức (không thuộc diện chịu thuế nông nghiệp) thuộc diện chịu thuế doanh thu, tính và nộp thuế theo quy định của Luật thuế doanh thu.
-
Thuế lợi tức: Tổ chức cá nhân sản xuất kinh doanh nuôi trồng thuỷ sản có lợi tức (không thuộc diện chịu thuế nông nghiệp) sẽ thuộc diện chịu thuế lợi tức, tính và nộp thuế lợi tức theo quy định của Luật thuế lợi tức.
III. GIẢM, MIỄN THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG NUÔI, TRỒNG THUỶ SẢN:
-
Tổ chức, cá nhân thuộc cá thành phần kinh tế hoạt động sản xuất kinh, nuôi trồng thuỷ sản đều được xét giảm thuế, miễn thuế thao các quy định của Luật thuế doanh thu, Luật thuế lợi tức, pháp lệnh thuế nông nghiệp và các văn bản hướng dẫn chi tiết thi hành các Luật thuế doanh thu, Luật thuế lợi tức, Pháp lệnh thuế nông nghiệp.
-
Cụ thể về giảm, miễn thuế đối với cơ sở nuôi trồng thuỷ sản thuộc diện chịu thuế nông nghiệp như sau:
-
Khai hoang để nuôi trồng thuỷ sản được miễn thuế nông nghiệp 4 năm, phục hoá được miễn thuế nông nghiệp 2 năm kể từ vụ thu hoạch đầu tiên.
-
Trường hợp thiên tai địch họa làm thiệt hại sản lượng thủy sản thu hoạch thực hiện giảm thuế, miễn thuế như đất trồng cây hàng năm đối với diện tích nuôi trồng thuỷ sản áp dụng phân hàng đất tính và thu thuế.
-
Ngoài các quy định trên đây, các nông, lâm trường, trạm, trại quốc doanh nuôi trồng thuỷ sản nộp thuế nông nghiệp còn được xét giảm, miễn thuế nông nghiệp theo quy định tại Thông tư số 56 TC/TCT ngày 23 tháng 11 năm 1990 của Bộ Tài chính.
Thông tư này chỉ hướng dẫn thêm và cụ thể việc thi hành chính sách thuế đối với hoạt động nuôi trồng thuỷ sản đã được quy định trong các văn bản của Luật thuế doanh thu, Luật thuế lợi tức và Pháp lệnh thuế nông nghiệp. Trong quá trình tổ chức thực hiện có gì vướng mắc, các địa phương cần phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét giải quyết./.
| KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng | |
|---|---|
| (Đã ký) | |
| Phan Văn Dĩnh |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Hoạt động chăn nuôi trồng trọt áp dụng thuế suất ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp bao nhiêu % và trong bao nhiêu năm? Có được kéo thêm thời gian không?]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn
Luật Thuế Lợi tức 1990
Pháp lệnh Thuế Nông nghiệp 1989 Sửa đổi 15-LCT/HĐNN8
Pháp lệnh Thuế Nông nghiệp 1983 9-LCT/HĐNN7
]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế ]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Luật Thuế Lợi tức 1990
Pháp lệnh Thuế Nông nghiệp 1989 Sửa đổi 15-LCT/HĐNN8
Pháp lệnh Thuế Nông nghiệp 1983 9-LCT/HĐNN7
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Thông tư 56-TC/TCT thuế nông nghiệp hướng dẫn Pháp lệnh thuế nông nghiệp của Hội đồng Nhà nước Nghị định 52-HĐBT
Nghị định 52-HĐBT quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về thi hành Pháp lệnh ngày 25-02-1983 và bổ sung Pháp lệnh về thuế nông nghiệp ngày 30/01/1989
Thông tư 60-TC/TCT chế độ quản lý thu bán nhà sở hữu Nhà nước cấp quyền sử dụng đất xây dựng nhà ở công trình mới nhất
Thông tư 23/2025/TT-BNNMT phân cấp phân định thẩm quyền quản lý Nhà nước lĩnh vực đất đai mới nhất
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Hoạt động chăn nuôi trồng trọt áp dụng thuế suất ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp bao nhiêu % và trong bao nhiêu năm? Có được kéo thêm thời gian không?] & được hướng dẫn bởi [Hoạt động chăn nuôi trồng trọt áp dụng thuế suất ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp bao nhiêu % và trong bao nhiêu năm? Có được kéo thêm thời gian không?]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Hoạt động chăn nuôi trồng trọt áp dụng thuế suất ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp bao nhiêu % và trong bao nhiêu năm? Có được kéo thêm thời gian không?]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Hoạt động chăn nuôi trồng trọt áp dụng thuế suất ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp bao nhiêu % và trong bao nhiêu năm? Có được kéo thêm thời gian không?]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Hoạt động chăn nuôi trồng trọt áp dụng thuế suất ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp bao nhiêu % và trong bao nhiêu năm? Có được kéo thêm thời gian không?]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Hoạt động chăn nuôi trồng trọt áp dụng thuế suất ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp bao nhiêu % và trong bao nhiêu năm? Có được kéo thêm thời gian không?]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Hoạt động chăn nuôi trồng trọt áp dụng thuế suất ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp bao nhiêu % và trong bao nhiêu năm? Có được kéo thêm thời gian không?] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Hoạt động chăn nuôi trồng trọt áp dụng thuế suất ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp bao nhiêu % và trong bao nhiêu năm? Có được kéo thêm thời gian không?]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Hoạt động chăn nuôi trồng trọt áp dụng thuế suất ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp bao nhiêu % và trong bao nhiêu năm? Có được kéo thêm thời gian không?]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Hoạt động chăn nuôi trồng trọt áp dụng thuế suất ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp bao nhiêu % và trong bao nhiêu năm? Có được kéo thêm thời gian không?]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Hoạt động chăn nuôi trồng trọt áp dụng thuế suất ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp bao nhiêu % và trong bao nhiêu năm? Có được kéo thêm thời gian không?]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Hoạt động chăn nuôi trồng trọt áp dụng thuế suất ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp bao nhiêu % và trong bao nhiêu năm? Có được kéo thêm thời gian không?]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Hoạt động chăn nuôi trồng trọt áp dụng thuế suất ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp bao nhiêu % và trong bao nhiêu năm? Có được kéo thêm thời gian không?] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Hoạt động chăn nuôi trồng trọt áp dụng thuế suất ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp bao nhiêu % và trong bao nhiêu năm? Có được kéo thêm thời gian không?]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Hoạt động chăn nuôi trồng trọt áp dụng thuế suất ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp bao nhiêu % và trong bao nhiêu năm? Có được kéo thêm thời gian không?]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 23/04/1991 | Văn bản được ban hành | Hoạt động chăn nuôi trồng trọt áp dụng thuế suất ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp bao nhiêu % và trong bao nhiêu năm? Có được kéo thêm thời gian không? | |
| 23/04/1991 | Văn bản có hiệu lực | Hoạt động chăn nuôi trồng trọt áp dụng thuế suất ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp bao nhiêu % và trong bao nhiêu năm? Có được kéo thêm thời gian không? | |
| 01/10/1999 | Văn bản hết hiệu lực | Hoạt động chăn nuôi trồng trọt áp dụng thuế suất ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp bao nhiêu % và trong bao nhiêu năm? Có được kéo thêm thời gian không? |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
23 TC.TCT.TS.doc |