Quyết định 993/2001/QĐ-NHNN mức cho vay không có bảo đảm Ngân hàng thương mại nhà nước chi nhánh nước ngoài ở Việt Nam người nghèo công ty tài chính
| Số hiệu | 993/2001/QĐ-NHNN | Ngày ban hành | 06/08/2001 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 06/08/2001 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Dương Thu Hương / Phó Thống đốc |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị bãi bỏ bởi Quyết định 1380/2002/QĐ-NHNN Về việc huỷ bỏ quy định mức cho vay không có bảo đảm bằng tài sản của các tổ chức tín dụng | Ngày hết hiệu lực | 09/11/2002 |
Tóm tắt
Quyết định 993/2001/QĐ-NHNN được ban hành bởi Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam vào ngày 06 tháng 8 năm 2001, nhằm quy định mức cho vay không có bảo đảm đối với các ngân hàng thương mại nhà nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam và công ty tài chính trong tổng công ty nhà nước, đặc biệt là phục vụ người nghèo.
Mục tiêu chính của quyết định này là tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức tín dụng trong việc cho vay mà không cần tài sản đảm bảo, từ đó hỗ trợ các cá nhân, hộ gia đình nghèo và các tổ chức, doanh nghiệp nhỏ trong việc tiếp cận nguồn vốn.
Phạm vi điều chỉnh của quyết định bao gồm các ngân hàng thương mại nhà nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và công ty tài chính trong tổng công ty nhà nước. Đối tượng áp dụng là các khách hàng vay, đặc biệt là người nghèo và các hộ gia đình không có tài sản đảm bảo.
Cấu trúc chính của quyết định gồm các điều quy định cụ thể về mức dư nợ cho vay không có bảo đảm, trách nhiệm của các tổ chức tín dụng trong việc quyết định cho vay, và các quy định liên quan đến việc thực hiện cho vay an toàn. Quyết định cũng nêu rõ các trường hợp không áp dụng mức dư nợ cho vay không có bảo đảm.
Điểm mới của quyết định là việc quy định rõ ràng về mức dư nợ cho vay không có bảo đảm và trách nhiệm của các tổ chức tín dụng trong việc thực hiện cho vay. Quyết định có hiệu lực thi hành ngay từ ngày ký và thay thế Quyết định số 107/2000/QĐ-NHNN1.
|
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 993/2001/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 06 tháng 8 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 993/2001/QĐ-NHNN NGÀY 06 THÁNG 8 NĂM 2001 VỀ QUY ĐỊNH MỨC CHO VAY KHÔNG CÓ BẢO ĐẢM ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI NHÀ NƯỚC, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM, CÔNG TY TÀI CHÍNH TRONG TỔNG CÔNG TY NHÀ NƯỚC VÀ NGÂN HÀNG PHỤC VỤ NGƯỜI NGHÈO
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Luật Các tổ chức tín dụng ngày 12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 3/2/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Khoản 2 Điều 21 Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 của Chính phủ về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Hội đồng quản trị của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Công thương Việt Nam, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long (sau đây gọi tắt là Ngân hàng thương mại nhà nước); Tổng giám đốc (Giám đốc) Công ty tài chính trong Tổng công ty nhà nước; Tổng giám đốc chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam quyết định mức dư nợ cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với khách hàng vay và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
2. Ngân hàng Phục vụ người nghèo cho vay đối với cá nhân, hộ gia đình nghèo không có bảo đảm bằng tài sản theo quy định tại Quyết định số 525/TTg ngày 31/08/1995 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập Ngân hàng Phục vụ người nghèo hoặc cho vay có bảo lãnh bằng tín chấp của các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội tại cơ sở theo quy định tại Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 của Chính phủ về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng và Thông tư số 06/2000/TT-NHNN1 ngày 04/04/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
Điều 2.
1. Mức dư nợ cho vay không có bảo đảm bằng tài sản của một tổ chức tín dụng quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định này được tính trên tổng dư nợ cho vay của tổ chức tín dụng đó, không bao gồm:
a. Dư nợ cho vay không có bảo đảm theo chỉ định của Chính phủ;
b. Dư nợ cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với các đối tượng theo Quyết định số 67/1999/QĐ-TTg ngày 30/03/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách tín dụng ngân hàng phục vụ phát triển nông nghiệp và nông thôn; dư nợ cho vay đến 20 triệu đồng không phải thực hiện biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản đối với hộ nông dân, chủ trang trại sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản mang tính sản xuất hàng hoá quy định tại điểm 4 Mục I Thông tư số 10/2000/TT- NHNN1 ngày 31/8/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện giải pháp về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng theo Nghị quyết số 11/2000/NQ-CP của Chính phủ ngày 31/7/2000 về một số giải pháp điều hành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trong 6 tháng cuối năm 2000 .
c. Dư nợ cho vay dưới 50 triệu đồng không phải thế chấp tài sản đối với các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân để sản xuất giống thủy sản quy định tại điểm 2 Điều 4 Quyết định số 103/2000/QĐ-TTg ngày 25/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách khuyến khích phát triển giống thuỷ sản.
2. Mức dư nợ cho vay không có bảo đảm bằng tài sản của tổ chức tín dụng quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định này chỉ áp dụng đối với các hợp đồng tín dụng được xác lập kể từ ngày 19/04/2000.
Điều 3. Các Ngân hàng Thương mại nhà nước, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, Công ty tài chính trong Tổng công ty nhà nước quyết định và thực hiện cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với khách hàng vay trên cơ sở bảo đảm an toàn hoạt động tín dụng, tuân thủ quy định về cho vay không có bảo đảm bằng tài sản tại Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 của Chính phủ về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng, Thông tư số 06/2000/TT-NHNN1 ngày 04/04/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị định này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 107/2000/QĐ-NHNN1 ngày 04/04/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
2. Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này.
3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) các Ngân hàng thương mại nhà nước, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, Công ty tài chính trong Tổng công ty nhà nước và Ngân hàng Phục vụ người nghèo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
4. Việc sửa đổi, bổ sung Quyết định này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.
|
|
Dương Thu Hương (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 993/2001/QĐ-NHNN mức cho vay không có bảo đảm Ngân hàng thương mại nhà nước chi nhánh nước ngoài ở Việt Nam người nghèo công ty tài chính]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 993/2001/QĐ-NHNN mức cho vay không có bảo đảm Ngân hàng thương mại nhà nước chi nhánh nước ngoài ở Việt Nam người nghèo công ty tài chính] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 993/2001/QĐ-NHNN mức cho vay không có bảo đảm Ngân hàng thương mại nhà nước chi nhánh nước ngoài ở Việt Nam người nghèo công ty tài chính]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 993/2001/QĐ-NHNN mức cho vay không có bảo đảm Ngân hàng thương mại nhà nước chi nhánh nước ngoài ở Việt Nam người nghèo công ty tài chính]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 993/2001/QĐ-NHNN mức cho vay không có bảo đảm Ngân hàng thương mại nhà nước chi nhánh nước ngoài ở Việt Nam người nghèo công ty tài chính]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 993/2001/QĐ-NHNN mức cho vay không có bảo đảm Ngân hàng thương mại nhà nước chi nhánh nước ngoài ở Việt Nam người nghèo công ty tài chính]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 993/2001/QĐ-NHNN mức cho vay không có bảo đảm Ngân hàng thương mại nhà nước chi nhánh nước ngoài ở Việt Nam người nghèo công ty tài chính]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 993/2001/QĐ-NHNN mức cho vay không có bảo đảm Ngân hàng thương mại nhà nước chi nhánh nước ngoài ở Việt Nam người nghèo công ty tài chính] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 993/2001/QĐ-NHNN mức cho vay không có bảo đảm Ngân hàng thương mại nhà nước chi nhánh nước ngoài ở Việt Nam người nghèo công ty tài chính]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 993/2001/QĐ-NHNN mức cho vay không có bảo đảm Ngân hàng thương mại nhà nước chi nhánh nước ngoài ở Việt Nam người nghèo công ty tài chính]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 993/2001/QĐ-NHNN mức cho vay không có bảo đảm Ngân hàng thương mại nhà nước chi nhánh nước ngoài ở Việt Nam người nghèo công ty tài chính]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 993/2001/QĐ-NHNN mức cho vay không có bảo đảm Ngân hàng thương mại nhà nước chi nhánh nước ngoài ở Việt Nam người nghèo công ty tài chính]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 993/2001/QĐ-NHNN mức cho vay không có bảo đảm Ngân hàng thương mại nhà nước chi nhánh nước ngoài ở Việt Nam người nghèo công ty tài chính]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 993/2001/QĐ-NHNN mức cho vay không có bảo đảm Ngân hàng thương mại nhà nước chi nhánh nước ngoài ở Việt Nam người nghèo công ty tài chính] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 993/2001/QĐ-NHNN mức cho vay không có bảo đảm Ngân hàng thương mại nhà nước chi nhánh nước ngoài ở Việt Nam người nghèo công ty tài chính]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 993/2001/QĐ-NHNN mức cho vay không có bảo đảm Ngân hàng thương mại nhà nước chi nhánh nước ngoài ở Việt Nam người nghèo công ty tài chính]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 06/08/2001 | Văn bản được ban hành | Quyết định 993/2001/QĐ-NHNN mức cho vay không có bảo đảm Ngân hàng thương mại nhà nước chi nhánh nước ngoài ở Việt Nam người nghèo công ty tài chính | |
| 06/08/2001 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 993/2001/QĐ-NHNN mức cho vay không có bảo đảm Ngân hàng thương mại nhà nước chi nhánh nước ngoài ở Việt Nam người nghèo công ty tài chính | |
| 09/11/2002 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 993/2001/QĐ-NHNN mức cho vay không có bảo đảm Ngân hàng thương mại nhà nước chi nhánh nước ngoài ở Việt Nam người nghèo công ty tài chính | |
| 09/11/2002 | Bị bãi bỏ | Quyết định 1380/2002/QĐ-NHNN huỷ bỏ mức cho vay không bảo đảm bằng tài sản tổ chức tín dụng |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
993.2001.QD.NHNN.doc |
