Quyết định 107/2000/QĐ-NHNN1
| Số hiệu | 107/2000/QĐ-NHNN1 | Ngày ban hành | 04/04/2000 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 19/04/2000 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Ngân hàng Nhà nước | Tên/Chức vụ người ký | Lê Đức Thuý / Thống đốc |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 993/2001/QĐ-NHNN Về quy định mức cho vay không có bảo đảm đối với Ngân hàng thương mại nhà nước, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, Công ty tài chính trong Tổng công ty nhà nước và Ngân hàng Phục vụ người nghèo. | Ngày hết hiệu lực | 06/08/2001 |
Tóm tắt
| NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 107/2000/QĐ-NHNN1 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 4 tháng 4 năm 2000 |
|---|
ngân hàng nhà nước cộng hoàg xã hội chủ nghĩa việt nam**QUYẾT ĐỊNH CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
*Về việc quy định mức cho vay không có bảo đảm bằng tài
sản đối với Ngân hàng quốc doanh, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại
Việt Nam, Công ty tài chính trong Tổng công ty nhà nước và Ngân hàng phục vụ người nghèo.**THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚCCăn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Luật Các tổ chức tín dụng ngày 12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 3/2/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ khoản 2 Điều 21 Nghị định số 178/1999/NĐ-CP của Chính phủ ngày 29/12/1999 về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ,*QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Việc quy định mức dư nợ cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với các tổ chức tín dụng.
-
Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Công Thương Việt Nam, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long (sau đây gọi tắt là Ngân hàng quốc doanh); Tổng Giám đốc (Giám đốc) Công ty tài chính trong Tổng công ty Nhà nước; Tổng giám đốc chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam quyết định mức dư nợ cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với khách hàng vay và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
-
Ngân hàng phục vụ người nghèo cho vay đối với cá nhân, hộ gia đình nghèo không có bảo đảm bằng tài sản theo quy định tại Quyết định số 525/TTg ngày 31/8/1995 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập Ngân hàng phục vụ người nghèo hoặc cho vay có bảo lãnh bằng tín chấp của các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội tại cơ sở theo quy định tại Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 của Chính phủ về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng và Thông tư của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
Điều 2. Xác định mức dư nợ cho vay không có bảo đảm bằng tài sản
-
Mức dư nợ cho vay không có bảo đảm bằng tài sản của một tổ chức tín dụng quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này được tính trên tổng dư nợ cho vay của tổ chức tín dụng đó, không bao gồm dư nợ cho vay không có bảo đảm theo chỉ định của Chính phủ và dư nợ cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với các đối tượng theo Quyết định số 67/1999/QĐ-TTg ngày 30/3/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách tín dụng ngân hàng phục vụ phát triển nông nghiệp và nông thôn.
-
Mức dư nợ cho vay không có bảo đảm bằng tài sản của tổ chức tín dụng quy định tại Điều 1 Quyết định này chỉ áp dụng đối với các hợp đồng tín dụng xác lập kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng khi cho vay không có bảo đảm bằng tài sản.
Các Ngân hàng quốc doanh, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, Công ty tài chính trong Tổng công ty nhà nước quyết định và thực hiện cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với khách hàng vay trên cơ sở bảo đảm an toàn hoạt động tín dụng, tuân thủ quy định về cho vay không có bảo đảm bằng tài sản theo quy định tại điều 19, 20 và 21 của Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 của Chính phủ về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng, Thông tư của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị định này và các quy định có liên quan của Chính phủ.
Điều 4. Điều khoản thi hành
-
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
-
Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Quyết định này; chủ trì và phối hợp với Vụ trưởng Vụ Các Ngân hàng và Tổ chức tín dụng phi ngân hàng căn cứ vào đánh giá chất lượng hoạt động của các tổ chức tín dụng để trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định mức dư nợ cho vay không có bảo đảm bằng tài sản trong từng thời kỳ đối với các tổ chức tín dụng đó.
-
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (giám đốc) các Ngân hàng quốc doanh, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, Công ty tài chính trong Tổng công ty nhà nước và Ngân hàng phục vụ người nghèo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| Thống đốc | |
|---|---|
| (Đã ký) | |
| Lê Đức Thuý |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 107/2000/QĐ-NHNN1]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
Nghị định 178/1999/NĐ-CP bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng
Luật Các tổ chức tín dụng 1997
Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
Nghị định 15-CP nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 107/2000/QĐ-NHNN1] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 107/2000/QĐ-NHNN1]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 107/2000/QĐ-NHNN1]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 107/2000/QĐ-NHNN1]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 107/2000/QĐ-NHNN1]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 107/2000/QĐ-NHNN1]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 107/2000/QĐ-NHNN1] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 107/2000/QĐ-NHNN1]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 107/2000/QĐ-NHNN1]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 107/2000/QĐ-NHNN1]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 107/2000/QĐ-NHNN1]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 107/2000/QĐ-NHNN1]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 107/2000/QĐ-NHNN1] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 107/2000/QĐ-NHNN1]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 107/2000/QĐ-NHNN1]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 04/04/2000 | Văn bản được ban hành | Quyết định 107/2000/QĐ-NHNN1 | |
| 19/04/2000 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 107/2000/QĐ-NHNN1 | |
| 06/08/2001 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 107/2000/QĐ-NHNN1 | |
| 06/08/2001 | Bị thay thế | Quyết định 993/2001/QĐ-NHNN mức cho vay không có bảo đảm Ngân hàng thương mại nhà nước chi nhánh nước ngoài ở Việt Nam người nghèo công ty tài chính |