Quyết định 98/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy của Văn phòng
Số hiệu | 98/2003/QĐ-BNN | Ngày ban hành | 04/09/2003 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 25/09/2003 |
Nguồn thu thập | Công báo số 149/2003; | Ngày đăng công báo | 10/09/2003 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Tên/Chức vụ người ký | Lê Huy Ngọ / Bộ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Quyết định 15/2008/QĐ-BNN Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ | Ngày hết hiệu lực | 21/02/2008 |
Tóm tắt
Quyết định 98/2003/QĐ-BNN được ban hành nhằm quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Văn phòng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Mục tiêu chính của văn bản này là tạo ra một khung pháp lý rõ ràng cho hoạt động của Văn phòng, từ đó nâng cao hiệu quả công tác quản lý và điều hành trong lĩnh vực nông nghiệp.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Văn phòng. Đối tượng áp dụng là Văn phòng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cùng các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm:
- Điều 1: Vị trí và chức năng của Văn phòng.
- Điều 2: Nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng.
- Điều 3: Tổ chức bộ máy của Văn phòng.
- Điều 4: Hiệu lực thi hành.
- Điều 5: Trách nhiệm thi hành Quyết định.
Các điểm mới trong Quyết định này bao gồm việc xác định rõ ràng các nhiệm vụ cụ thể của Văn phòng, cũng như việc tổ chức bộ máy với các phòng ban chuyên môn. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo Chính phủ và thay thế các quy định trước đây không còn phù hợp.
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 98/2003/QĐ-BNN |
Hà Nội, ngày 04 tháng 09 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA VĂN PHÒNG
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Điều 17 Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ
quan ngang Bộ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Văn phòng là cơ quan của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có chức năng tổng hợp, điều phối hoạt động các tổ chức của Bộ theo chương trình, kế hoạch làm việc và thực hiện công tác hành chính quản trị đối với các hoạt động của cơ quan Bộ.
Văn phòng có con dấu riêng, được mở tài khoản theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Văn phòng được Bộ trưởng giao thực hiện nhiệm vụ tổng hợp, điều phối các hoạt động các tổ chức của Bộ; trình Lãnh đạo Bộ về thực hiện các quy chế phối hợp công tác với các cơ quan Đảng, Quốc hội, Chính phủ, đoàn thể ở Trung ương, địa phương thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ, cụ thể như sau:
1. Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của Bộ; theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện; tổng hợp báo cáo định kỳ và đột xuất về thực hiện nhiệm vụ của Bộ.
2. Chủ trì xây dựng trình Bộ trưởng phê duyệt Quy chế làm việc của Bộ; theo dõi, đôn đốc và kiểm tra các đơn vị thuộc Bộ trong việc thực hiện các quy chế; bảo đảm trật tự, kỷ luật, kỷ cương theo nội quy làm việc của cơ quan.
3. Tổ chức các cuộc họp, làm việc, tiếp khách, các chuyến đi công tác trong nước của Lãnh đạo Bộ; theo dõi, đôn đốc việc thi hành các quyết định, chỉ thị, thông tư và thông báo các ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ đối với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
4. Chủ trì trình Lãnh đạo Bộ về việc thực hiện các quy chế phối hợp công tác với các cơ quan Đảng, Quốc hội, Chính phủ, đoàn thể ở Trung ương, địa phương.
5. Tổ chức thực hiện các công việc về hành chính, văn thư, lưu trữ, thông tin của cơ quan Bộ theo quy định hiện hành; hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về công tác văn thư, lưu trữ đối với các đơn vị trong ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
6. Kiểm tra thể thức, thủ tục trong việc ban hành các văn bản của Bộ.
7. Thực hiện nhiệm vụ thường trực Hội đồng Thi đua khen thưởng và Chương trình cải cách hành chính của Bộ; tổng hợp các hoạt động của báo, tạp chí và tuyên truyền, triển lãm, xuất bản thuộc Bộ; cung cấp thông tin đối với các phương tiện thông tin đại chúng, các tổ chức, cá nhân theo quy định và phân công của Bộ trưởng.
8. Thực hiện cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch của Bộ.
9. Quản lý mạng tin học diện rộng phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ; quản lý việc ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của Bộ.
10. Quản lý toàn bộ tài sản, kinh phí, phương tiện phục vụ làm việc, đi lại thuộc cơ quan Bộ; bảo đảm các điều kiện về vật chất, kỹ thuật cho các hoạt động của Bộ; thực hiện lễ tân, khánh tiết, tang lễ theo quy chế của Bộ; bảo vệ bí mật, trật tự, an toàn, công tác y tế, môi trường trong cơ quan Bộ theo quy định của pháp luật và thực hiện công tác quân sự tự vệ cơ quan Bộ.
11. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, công chức, viên chức được giao của Văn phòng theo quy định.
12. Thực hiện nhiệm vụ cơ quan đại diện của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại thành phố Hồ Chí Minh và những nhiệm vụ khác được Bộ trưởng giao.
Điều 3. Tổ chức bộ máy:
1. Lãnh đạo Văn phòng:
Lãnh đạo Văn phòng có Chánh Văn phòng và các Phó Chánh Văn phòng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm theo quy định.
Chánh Văn phòng điều hành hoạt động của Văn phòng; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về hoạt động của Văn phòng và thực hiện nhiệm vụ được giao.
Phó Chánh Văn phòng giúp việc Chánh Văn phòng, được Chánh Văn phòng phân công phụ trách một số nhiệm vụ cụ thể; chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Công chức, viên chức của Văn phòng chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng và trước pháp luật về việc thi hành nhiệm vụ được giao; có nghĩa vụ và quyền lợi theo quy định của pháp luật.
3. Bộ máy quản lý của Văn phòng:
a) Phòng Hành chính - Tổ chức;
b) Phòng Tổng hợp;
c) Phòng Tài chính kế toán;
d) Phòng Thi đua, tuyên truyền, triển lãm;
đ) Phòng Lưu trữ;
e) Phòng Quản trị (trạm Y tế);
g) Phòng Tin học;
h) Cơ quan đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh.
4. Các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công trực thuộc Văn phòng:
a) Trung tâm dịch vụ nông nghiệp I và II (tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh);
b) Đoàn xe I và II (tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh);
Chánh Văn phòng quy định chức năng, nhiệm vụ của các phòng, cơ quan đại diện, đơn vị trực thuộc; xây dựng Quy chế làm việc trình Bộ trưởng phê duyệt và tổ chức thực hiện.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo Chính phủ; thay thế Quyết định số 16/NN-TCCB-QĐ ngày 06 tháng 01 năm 1996 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Văn phòng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quyết định số 955/NN-TCCB-QĐ ngày 20 tháng 05 năm 1997 về việc thành lập các Phòng thuộc Văn phòng Bộ và các quy định khác trước đây của Bộ trái với Quyết định này.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ
TRƯỞNG |
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 98/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy của Văn phòng]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sungQuyết định 17/2005/QĐ-BNN điều chỉnh nhiệm vụ tổ chức bộ máy đơn vị thuộc Bộ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
Quyết định 97/2006/QĐ-BNN chuyển giao nhiệm vụ công nghệ thông tin thuộc văn phòng sang Trung tâm tin học và Thống kê
Quyết định 15/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng bộ] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 98/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy của Văn phòng] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 98/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy của Văn phòng]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 98/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy của Văn phòng]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 98/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy của Văn phòng]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 98/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy của Văn phòng]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 98/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy của Văn phòng]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 98/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy của Văn phòng] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 98/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy của Văn phòng]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 98/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy của Văn phòng]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 98/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy của Văn phòng]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 98/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy của Văn phòng]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 98/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy của Văn phòng]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 98/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy của Văn phòng] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 98/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy của Văn phòng]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 98/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy của Văn phòng]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
04/09/2003 | Văn bản được ban hành | Quyết định 98/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy của Văn phòng | |
25/09/2003 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 98/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy của Văn phòng | |
15/04/2005 | Được bổ sung | Quyết định 17/2005/QĐ-BNN điều chỉnh nhiệm vụ tổ chức bộ máy đơn vị thuộc Bộ | |
27/11/2006 | Được bổ sung | Quyết định 97/2006/QĐ-BNN chuyển giao nhiệm vụ công nghệ thông tin thuộc văn phòng sang Trung tâm tin học và Thống kê | |
21/02/2008 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 98/2003/QĐ-BNN chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy của Văn phòng | |
21/02/2008 | Bị thay thế | Quyết định 15/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng bộ |