Quyết định 95/2001/QĐ-BTC thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sửa đổi Quyết định 83/2000/QĐ-BTC
Số hiệu | 95/2001/QĐ-BTC | Ngày ban hành | 01/10/2001 |
Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 16/10/2001 |
Nguồn thu thập | Công báo số 43 | Ngày đăng công báo | 22/11/2001 |
Ban hành bởi | |||
Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Vũ Văn Ninh / Thứ trưởng |
Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
Lý do hết hiệu lực: | Bị thay thế bởi Thông tư 97/2006/TT-BTC Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Ngày hết hiệu lực | 12/11/2006 |
Tóm tắt
Quyết định 95/2001/QĐ-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính vào ngày 01 tháng 10 năm 2001, nhằm sửa đổi, bổ sung Quyết định 83/2000/QĐ-BTC về mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Mục tiêu chính của văn bản này là điều chỉnh mức lệ phí và quy định về việc thu lệ phí, nhằm đảm bảo tính hợp lý và minh bạch trong quản lý tài chính nhà nước.
Phạm vi điều chỉnh của Quyết định này bao gồm các quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cụ thể là việc chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh và chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của doanh nghiệp. Đối tượng áp dụng là các tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký kinh doanh và các cơ quan có trách nhiệm thu lệ phí.
Cấu trúc chính của Quyết định bao gồm hai điều nổi bật: Điều 1 quy định về mức lệ phí cụ thể là 20.000 đồng cho mỗi lần chứng nhận hoặc thay đổi, và Điều 2 quy định trách nhiệm của cơ quan thu lệ phí, trong đó có việc trích lại 25% số tiền lệ phí thu được để chi phí cho việc tổ chức thu lệ phí.
Điểm mới của Quyết định này là việc quy định rõ ràng về tỷ lệ trích lại lệ phí và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc thu, nộp và quản lý lệ phí. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, và các nội dung khác không được đề cập vẫn thực hiện theo Quyết định 83/2000/QĐ-BTC.
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 95/2001/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 95/2001/QĐ-BTC NGÀY 01 THÁNG 10 NĂM 2001 SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 83/2000/QĐ-BTC NGÀY 29/5/2000 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP
ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà
nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ quyền hạn
và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/l/1999 của Chính phủ về phí, lệ
phí thuộc ngân sách nhà nước;
Căn cứ Luật doanh nghiệp Nhà nước, Luật doanh nghiệp, Nghị định số
02/2000/NĐ-CP ngày 3/2/2000 của Chính phủ về giao, bán, khoán, kinh doanh, cho
thuê doanh nghiệp;
Sau khi có ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và theo đề nghị của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Bổ sung, sửa đổi Khoản 4 Điều 2 Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000 của Bộ Tài chính về lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh như sau:
4. Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh; chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của doanh nghiệp: 20.000 (hai mươi nghìn) đồng/1 lần (chứng nhận hoặc thay đổi).
Điều 2: Bổ sung, sửa đổi Điều 3 Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000 như sau:
Cơ quan thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có trách nhiệm tổ chức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký, thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh theo quy định của Quyết định này.
1. Cơ quan thu được trích lại 25% (hai mươi lăm phần trăm) số tiền lệ phí thu được trước khi nộp vào ngân sách Nhà nước để chi phí cho việc tổ chức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo nội dung chi quy định tại tiết b2.1 điểm 2 Thông tư số 21/2001/TT-BTC ngày 3/4/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi một số nội dung tại Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/2000 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước.
Số tiền tạm trích theo quy định trên đây phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp. Quyết toán năm nếu sử dụng không hết thì phải nộp số còn lại vào ngân sách Nhà nước.
2. Tổng số tiền lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thu được, sau khi trừ số tiền được trích theo tỷ lệ quy định tại điểm 1 Điều này, số tiền còn lại (75%) phải nộp ngân sách Nhà nước.
3. Cơ quan thu có trách nhiệm thu, nộp và quản lý sử dụng tiền lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo đúng quy định tại Quyết định này và Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999, Thông tư số 21/2001/TT-BTC ngày 3/4/2001 của Bộ Tài chính nêu trên.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký; Các nội dung khác không đề cập tại Quyết định này vẫn thực hiện theo Quyết định số 83/2000/QĐ-BTC ngày 29/5/2000 của Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Điều 4: Tổ chức thuộc đối tượng nộp lệ phí đăng ký kinh doanh, cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức thu lệ phí đăng ký kinh doanh và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Vũ Văn Ninh (Đã ký) |
|
flowchart LR A[Văn bản hiện tại
Quyết định 95/2001/QĐ-BTC thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sửa đổi Quyết định 83/2000/QĐ-BTC]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ] A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ] A-->VBDC[Văn bản đính chính ] A-->VBTT[Văn bản thay thế
] A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ] A-->VBLQ[Văn bản liên quan ] VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung
]-->A VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A VBDTT[Văn bản được thay thế ]-->A VBDCC[Văn bản được căn cứNghị định 02/2000/NĐ-CP đăng ký kinh doanh]-->A VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu
Luật Doanh Nghiệp 1999
Nghị định 04/1999/NĐ-CP phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước
Luật Doanh nghiệp Nhà nước 1995
Nghị định 178-CP nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính
Nghị định 15-CP nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
]-->A VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 95/2001/QĐ-BTC thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sửa đổi Quyết định 83/2000/QĐ-BTC] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 95/2001/QĐ-BTC thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sửa đổi Quyết định 83/2000/QĐ-BTC]" click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 95/2001/QĐ-BTC thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sửa đổi Quyết định 83/2000/QĐ-BTC]" click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 95/2001/QĐ-BTC thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sửa đổi Quyết định 83/2000/QĐ-BTC]" click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 95/2001/QĐ-BTC thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sửa đổi Quyết định 83/2000/QĐ-BTC]" click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 95/2001/QĐ-BTC thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sửa đổi Quyết định 83/2000/QĐ-BTC]" click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 95/2001/QĐ-BTC thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sửa đổi Quyết định 83/2000/QĐ-BTC] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này" click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 95/2001/QĐ-BTC thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sửa đổi Quyết định 83/2000/QĐ-BTC]" click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 95/2001/QĐ-BTC thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sửa đổi Quyết định 83/2000/QĐ-BTC]" click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 95/2001/QĐ-BTC thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sửa đổi Quyết định 83/2000/QĐ-BTC]" click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 95/2001/QĐ-BTC thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sửa đổi Quyết định 83/2000/QĐ-BTC]" click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 95/2001/QĐ-BTC thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sửa đổi Quyết định 83/2000/QĐ-BTC]" click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 95/2001/QĐ-BTC thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sửa đổi Quyết định 83/2000/QĐ-BTC] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 95/2001/QĐ-BTC thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sửa đổi Quyết định 83/2000/QĐ-BTC]" click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 95/2001/QĐ-BTC thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sửa đổi Quyết định 83/2000/QĐ-BTC]"
Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
---|---|---|---|
01/10/2001 | Văn bản được ban hành | Quyết định 95/2001/QĐ-BTC thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sửa đổi Quyết định 83/2000/QĐ-BTC | |
16/10/2001 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 95/2001/QĐ-BTC thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sửa đổi Quyết định 83/2000/QĐ-BTC | |
12/11/2006 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 95/2001/QĐ-BTC thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sửa đổi Quyết định 83/2000/QĐ-BTC | |
12/11/2006 | Bị thay thế | Thông tư 97/2006/TT-BTC phí lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định Hội đồng nhân dân tỉnh thành phố thuộc Trung ương |
Danh sách Tải về
Định dạng | Tập tin | Link download |
---|---|---|
|
95.2001.QD.BTC.doc |