Quyết định 94/2004/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp
| Số hiệu | 94/2004/QĐ-BTC | Ngày ban hành | 07/12/2004 |
| Loại văn bản | Quyết định | Ngày có hiệu lực | 29/12/2004 |
| Nguồn thu thập | Công báo điện tử; | Ngày đăng công báo | |
| Ban hành bởi | |||
| Cơ quan: | Bộ Tài chính | Tên/Chức vụ người ký | Trương Chí Trung / Thứ trưởng |
| Phạm vi: | Toàn quốc | Trạng thái | Hết hiệu lực toàn bộ |
| Lý do hết hiệu lực: | bị thay thế | Ngày hết hiệu lực | 20/01/2012 |
Tóm tắt
|
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 94/2004/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 94/2004/QĐ-BTC NGÀY 7 THÁNG 12 NĂM 2004 VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Pháp lệnh
phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001, Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày
3/6/2002 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Tư pháp (Công văn số 2068/TP-LLTP
ngày 4/8/2004) và theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Công dân Việt Nam và người nước ngoài khi nộp đơn và được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định tại Thông tư số 07/1999/TTLT-BTP-BCA ngày 08 tháng 02 năm 1999 của Bộ Tư pháp và Bộ Công an phải nộp lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp theo mức thu là 100.000 đồng/lần cấp /người.
Riêng công dân Việt Nam cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội theo Quyết định số 135/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ (gọi chung là chương trình 135) áp dụng mức thu lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp 50.000đồng/lần cấp/người, bao gồm:
- Quyết định số 1232/QĐ-TTg ngày 24/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn và xã biên giới thuộc phạm vi Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa;
- Quyết định số 647/QĐ-TTg ngày 12/7/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung danh sách các xã đặc biệt khó khăn và xã biên giới thuộc phạm vi Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa;
- Quyết định số 42/2001/QĐ-TTg ngày 26/3/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung các xã đặc biệt khó khăn của Chương trình phát triển kinh tế xã hội, các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa;
- Quyết định số 231/2003/QĐ-TTg ngày 12/11/2003 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung và thay tên xã thuộc Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa; Và các Quyết định khác của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung các xã đặc biệt khó khăn của chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa.
Mức thu quy định tại Điều này đã bao gồm cả chi phí hồ sơ yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp.
Điều 2: Lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp quy định tại Quyết định này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:
1. Cơ quan thu lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp là cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp có trách nhiệm đăng ký, kê khai, thu, nộp, quyết toán lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp theo quy định của Pháp lệnh phí và lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí.
2. Cơ quan thu lệ phí được trích 20 % tổng số tiền lệ phí thực thu được để chi phục vụ cho công tác thu lệ phí theo các nội dung sau:
- Chi mua (hoặc in) các loại biểu mẫu, sổ sách cần thiết phục vụ công tác cấp Phiếu lý lịch tư pháp; sao chụp hồ sơ và các khoản chi phí trực tiếp khác phục vụ công tác cấp phiếu lý lịch tư pháp;
- Chi bảo dưỡng, sửa chữa máy móc, phương tiện phục vụ cấp phiếu lý lịch tư pháp;
- Chi bồi dưỡng công tác xác minh lý lịch tư pháp trong các trường hợp phức tạp;
- Trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu lệ phí. Mức trích lập 2 (hai) quỹ khen thưởng và phúc lợi, bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước.
Toàn bộ số tiền lệ phí được trích để lại theo quy định trên đây cơ quan thu lệ phí phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp và thực hiện quyết toán năm theo quy định; nếu sử dụng không hết trong năm thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
3. Tổng số tiền lệ phí thu được sau khi trừ số tiền được trích để lại theo tỷ lệ quy định tại điểm 2 điều này, số còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại khoản tương ứng, mục 045, tiểu mục 11 của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 146/2000/QĐ/BTC ngày 18/9/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp.
Điều 4: Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp lệ phí, các đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức thu lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
|
Trương Chí Trung (Đã ký) |
flowchart LR
A[Văn bản hiện tại
Quyết định 94/2004/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp]-->VBHD[Văn bản hướng dẫn ]
A-->VBSDBS[VB sửa đổi bổ sung ]
A-->VBDC[Văn bản đính chính ]
A-->VBTT[Văn bản thay thế
]
A-->VBHN[Văn bản hợp nhất ]
A-->VBLQ[Văn bản liên quan ]
VBDHD[Văn bản được hướng dẫn ]-->A
VBDSDBS[VB được sửa đổi bổ sung ]-->A
VBDDC[Văn bản được đính chính ]-->A
VBDTT[Văn bản được thay thế
]-->A
VBDCC[Văn bản được căn cứ
]-->A
VBDTC[Văn bản được dẫn chiếu ]-->A
VBDHN[Văn bản được hợp nhất ]-->A
click VBDHD callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn [Quyết định 94/2004/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp] & được hướng dẫn bởi [Quyết định 94/2004/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp]"
click VBDSDBS callback "đây là những văn bản ban hành trước, được sửa đổi bổ sung bởi [Quyết định 94/2004/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp]"
click VBDDC callback "đây là những văn bản ban hành trước, được đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) bởi [Quyết định 94/2004/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp]"
click VBDTT callback "đây là những văn bản ban hành trước, được thay thế bởi [Quyết định 94/2004/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp]"
click VBDCC callback "đây là những văn bản ban hành trước, có hiệu lực pháp lý cao hơn, được sử dụng làm căn cứ để ban hành, [Quyết định 94/2004/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp]"
click VBDTC callback "đây là những văn bản ban hành trước, trong nội dung của [Quyết định 94/2004/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp] có quy định dẫn chiếu đến điều khoản hoặc nhắc đến những văn bản này"
click VBDHN callback "những văn bản này được hợp nhất bởi [Quyết định 94/2004/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp]"
click VBHD callback "đây là những văn bản ban hành sau, có hiệu lực pháp lý thấp hơn, để hướng dẫn hoặc quy định chi tiết nội dung của [Quyết định 94/2004/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp]"
click VBSDBS callback "đây là những văn bản ban hành sau, sửa đổi bổ sung một số nội dung của [Quyết định 94/2004/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp]"
click VBDC callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm đính chính các sai sót (căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày...) của [Quyết định 94/2004/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp]"
click VBTT callback "đây là những văn bản ban hành sau, nhằm thay thế, bãi bỏ toàn bộ nội dung của [Quyết định 94/2004/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp]"
click VBHN callback "đây là những văn bản ban hành sau, hợp nhất nội dung của [Quyết định 94/2004/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp] và những văn bản sửa đổi bổ sung của [Quyết định 94/2004/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp]"
click VBLQ callback "đây là những văn bản liên quan đến nội dung của [Quyết định 94/2004/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp]"
| Ngày | Trạng thái | Văn bản nguồn | Phần hết hiệu lực |
|---|---|---|---|
| 07/12/2004 | Văn bản được ban hành | Quyết định 94/2004/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp | |
| 29/12/2004 | Văn bản có hiệu lực | Quyết định 94/2004/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp | |
| 20/01/2012 | Văn bản hết hiệu lực | Quyết định 94/2004/QĐ-BTC chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp | |
| 20/01/2012 | Bị thay thế | Thông tư 174/2011/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí |
Danh sách Tải về
| Định dạng | Tập tin | Link download |
|---|---|---|
|
|
94.2004.QD.BTC.doc |